Nội dung text ĐỀ 5 - GHKI - LÝ 12 - 2026.docx
Nhận định nào sau đây là đúng? A. Nhận định (1). B. Nhận định (2). C. Cả hai nhận định đều đúng. D. Cả hai nhận định đều sai. Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cách thay đổi nội năng của một vật? A. Chỉ có thể làm thay đổi nội năng của một vật bằng cách thực hiện công. B. Chỉ có thể làm thay đổi nội năng của một vật bằng cách truyền năng lượng nhiệt. C. Có thể làm thay đổi nội năng của một vật: truyền năng lượng nhiệt và thực hiện công. D. Có thể làm thay đổi nội năng của một vật bằng cách đưa vật đó lên cao. Câu 7. Sử dụng hai nhiệt kế thủy ngân có độ chia từ tới , hình vẽ nào trong hình bên dưới phù hợp với trường hợp nhiệt kế 1 được đặt vào một cốc đựng nước nóng còn nhiệt kế 2 được đặt vào một cốc nước lạnh? A. Hình H 4 . B. Hình H 2 . C. Hình H 3 . D. Hình H 1 . Câu 8. Trong hệ đơn vị SI, đơn vị của nhiệt độ là A. Kelvin (K). B. Celsius (). C. Fahrenheit (). D. Cả 3 đơn vị trên. Câu 9. Hình bên dưới là sơ đồ nguyên lí hoạt động của một máy làm nóng nước. Nước lạnh có nhiệt độ được đưa vào máy từ ống dẫn nước lạnh với lưu lượng 2,5 lít/phút. Khi đi qua máy làm nóng nước, nhiệt độ của nước là . Nhiệt độ của nước tăng một lượng bao nhiêu Kelvin (K) khi đi qua máy làm nóng nước? A. 309,7 K. B. 16,5 K. C. 36,7 K. D. 289,5 K. Câu 10. Một trong những thông số cần thiết để một chất được ứng dụng làm mát của động cơ nhiệt là A. có khối lượng riêng lớn. B. có nhiệt dung riêng lớn. C. có nhiệt nóng chảy riêng lớn. D. có nhiệt độ nóng chảy lớn. Câu 11. Quá trình biến đổi trạng thái của một khối nước đá từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng được biểu diễn dưới dạng đồ thị phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian như hình vẽ. Đoạn đồ thị ứng với quá trình nóng chảy của khối nước đá là
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2,0 điểm). Câu 1. Một lượng khí trong một cylinder hình trụ bị nung nóng, khí nở ra đẩy piston lên làm thể tích tăng thêm và nội năng tăng thêm 1280 J. Biết áp suất của khối khí là và không đổi trong quá trình giãn nở. Nhiệt lượng đã truyền cho khí bằng bao nhiêu J? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) Sử dụng các thông tin sau cho câu 2 và câu 3: Sự biến thiên nhiệt độ của khối nước đá đựng trong ca nhôm theo nhiệt lượng cung cấp được cho trên đồ thị như hình. Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.10 5 J/kg; nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K; nhiệt dung riêng của nhôm 880 J/kg.K. Câu 2. Khối lượng nước đá sử dụng trong trường hợp này là bao nhiêu kg? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười) Câu 3. Khối lượng của ca nhôm bằng bao nhiêu kg? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười) Câu 4. Nhiệt lượng toả ra khi 4 kg hơi nước ở ngưng tụ thành nước ở bằng bao nhiêu MJ? Biết nước có nhiệt dung riêng c = 4200 J/(kg.K) và nhiệt hoá hơi L = 2,3.10 6 J/kg. (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười) Phần IV. Tự luận (3,0 điểm). Câu 1 (1,0 điểm). Một nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ không khí ngoài trời, nhưng một số vạch chia trên thân nhiệt kế đã bị mất và không thể quan sát được. Biết rằng khoảng cách từ vạch đến vạch trên nhiệt kế là 6,25 cm. Khi đo nhiệt độ không khí ngoài trời, người ta thấy mức thủy ngân trong nhiệt kế nằm trong vùng có các vạch chia bị mất và đo được khoảng cách từ vạch số đến mức thủy ngân là 4,5 cm như hình vẽ bên dưới. a) Tren thang nhiệt độ Celsius, khoảng cách giữa hai vạch lệch nhau liên tiếp trên nhiệt kế này bằng bao nhiêu cm? (0,5 điểm) b) Nhiệt độ của không khí ngoài trời khi đó bằng bao nhiêu ? (0,5 điểm) Câu 2 (2,0 điểm). Tiến hành chuyển đổi hoàn toàn một khối băng 300g ở nhiệt độ thành hơi nước ở . Biết nhiệt dung riêng của nước đá là 1800 J/kg.K ; nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K ; nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là J/kg và nhiệt hoá hơi riêng của nước là J/kg. Tính: a) Nhiệt lượng cần cung cấp để khối băng ở thành nước ở . (1,0 điểm) b) Nhiệt lượng cần cung cấp trong toàn bộ quá trình này. (1,0 điểm)