PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ 9 - ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 HÓA 10 ( Theo minh họa 2025 ).Image.Marked.pdf

ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 Đề số 9 (Đề gồm có 04 trang) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn hóa lớp 10 Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên thí sinh..........................................Lớp...... Số báo danh:........................................................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4. Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa. B. Br2 đóng vai trò là chất khử. C. Mỗi nguyên tử Br nhận thêm 2 electron. D. Mỗi nguyên tử S nhường đi 2 electron. Câu 2. Khẳng định nào sau đây là đúng đối với phản ứng thu nhiệt? A. Tổng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các chất phản ứng và sản phẩm bằng nhau. B. Tổng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các chất tham gia lớn hơn tổng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các sản phẩm. C. Tổng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các sản phẩm lớn hơn tổng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các chất tham gia. D. Tùy vào phản ứng thu nhiệt mà tổng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn sản phẩm có thể bằng, nhỏ hơn hoặc lớn hơn nhiệt tạo thành chuẩn của chất tham gia. Câu 3. Hằng số tốc độ phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Bản chất chất phản ứng và nhiệt độ. B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng C. Nồng độ các chất tham gia phản ứng. D. Chất xúc tác. Câu 4. Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do A. nồng độ của các chất khí tăng lên. B. nồng độ của các chất khí giảm xuống. C. chuyển động của các chất khí tăng lên. D. nồng độ của các chất khí không thay đổi. Câu 5. Khi cho cùng một lượng dung dịch sulfuric acid vào hai cốc đựng cùng một thể tích dung dịch Na2S2O3 với nồng độ khác nhau, ở cốc đựng dung dịch Na2S2O3 có nồng độ lớn hơn thấy kết tủa xuất hiện trước. Điều đó chứng tỏ, ở cùng điều kiện về nhiệt độ thì A. tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng. B. tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng. C. tốc độ phản ứng tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng. D. tốc độ phản ứng không thay đổi khi thay đổi nồng độ của chất phản ứng. Câu 6. Thực hiện hai phản ứng phân huỷ cùng một lượng H2O2 một phản ứng có xúc tác MnO2, một phản ứng không xúc tác. Đo thể tích khí oxygen theo thời gian và biểu diễn trên đồ thị như hình bên:
Quan sát đồ thị trên, phát biểu nào sau đây là không đúng ? A. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí sinh ra ở đường phản ứng (a) bằng đường phản ứng (b). B. Đường phản ứng (a) trên đồ thị tương ứng với phản ứng không có xúc tác. C. Đường phản ứng (b) trên đồ thị tương ứng với phản ứng có xúc tác vì lượng khí thoát ra ngay từ phút đầu tiên đã nhiều hơn. D. Khí thoát ra không duy trì sự cháy và sự sống. Câu 7. Liên kết trong phân tử nào sau đây có độ phân cực lớn nhất? A. H – F B. H – Cl C. H – Br D. H – I Câu 8. Hydrohalic acid nào sau đây có tính acid mạnh nhất? A. HI. B. HF. C. HCl. D. HBr. Câu 9. Dung dịch HCl loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây? A. Au. B. Cu. C. Fe. D. Ag. Câu 10. Hydrohalic acid thường được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện là A. HBr. B. HF. C. HI. D. HCl. Câu 11. Dùng AgNO3 không nhận biết được cặp chất nào sau đây? A. HCl, HF. B. NaF, NaNO3. C. NaCl, KI. D. NaI, NaBr. Câu 12. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen? A. Ở điều kịên thường là chất khí. B. Tác dụng mạnh với nước. C. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. Có tính oxi hóa mạnh. Câu 13. Nhận xét nào sau đây về nhóm halogen là không đúng? A. Tác dụng với kim loại tạo muối halide. B. Tác dụng với hydrogen tạo khí hydrogen halide. C. Có đơn chất ở dạng khí X2. D. Tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất. Câu 14. Cho khí chlorine tác dụng với iron (Fe), sản phẩm sinh ra là A. FeCl2. B. FeCl. C. FeCl3. D. Fe2Cl3. Câu 15. Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe X FeCl3 Y Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là A. NaCl, Cu(OH)2. B. HCl, NaOH. C. Cl2, NaOH. D. HCl, Al(OH)3. Câu 16. Nước Javel là hỗn hợp các chất nào sau đây? A. HCl, HClO, H2O B. NaCl, NaClO, H2O C. NaCl, NaClO3, H2O D. NaCl, NaClO4, H2O.
Câu 17. Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn Br2? A. Br2 + 2NaCl  2NaBr + Cl2 B. Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O C. Br2 + 2NaOH  NaBr + NaBrO + H2O D. Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2 Câu 18. Thuốc thử để nhận ra iodine là A. phenolphthalein. B. nước bromine. C. Quì tím. D. hồ tinh bột. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một nguyên tố hóa học. a. Chất khử còn gọi là chất bị oxi hóa. b. Chất oxi hóa tham gia vào quá trình oxi hóa. c. Chất oxi hóa có số oxi hóa tăng sau phản ứng. d. Quá trình oxi hóa và quá trình khử xảy ra đồng thời. Câu 2. Cho a g kim loại Zn dạng hạt vào lượng dư dung dịch HCl 2M, phương trình hóa học xảy ra như sau: Zn(s) + 2HCl(aq) → ZnCl2(aq) + H2(g) a. Thay a g Zn hạt bằng a g bột Zn làm giảm diện tích tiếp xúc của chất phản ứng. b. Thay a g Zn hạt bằng a g bột Zn làm tốc độ khí H2 thoát ra nhanh hơn. c. Thay dung dịch HCl 2M bằng dung dịch HCl 1M làm tốc độ khí H2 thoát ra chậm hơn. d. Thực hiện phản ứng bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch HCl làm tốc độ khí H2 thoát ra nhanh hơn. Câu 3. Thuỷ tinh vốn cứng, trơn và khá trơ về mặt hoá học nên việc chạm khắc là điều không đơn giản. Muốn khắc các hoa văn, cần phủ lên bề mặt thuỷ tinh một lớp paraffin, thực hiện chạm khắc các hoa văn lên lớp paraffin, để phần thuỷ tinh cần khắc lộ ra. Nhỏ dung dịch hydrofluoric acid hoặc hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc lên lớp paraffin đó, phần thuỷ tinh cần chạm khắc sẽ bị ăn mòn, tạo nên những hoa văn trên vật dụng cần trang trí. a. Hydrofluoric acid là acid mạnh và có tính chất đặc biệt là ăn mòn thuỷ tinh. b. Phương trình hoá học của phản ứng ăn mòn thủy tinh là 4HF + SiO2  SiF4 + 2H2O. c. Để bảo quản hydrofluoric acid, người ta chứa trong bình bằng nhựa. d. Tất cả các hydrohalic acid đều có khả năng ăn mòn thủy tinh. Câu 4. Các nguyên tố halogen phổ biến như F (Z = 9), Cl (Z = 17), Br (Z = 35) và I ( Z = 53) thuộc nhóm halogen (VIIA) trong bảng tuần hoàn. a. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử halogen có dạng ns2np5 . b. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử halogen là liên kết cộng hóa trị không phân cực. c. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ F2 đến I2. d. Tính chất hóa học đặc trưng của các halogen là tính oxi hóa mạnh. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho sơ đồ phản ứng: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Sau khi phản ứng được với các số nguyên tối giản thì tổng hệ số các chất trong phản ứng là bao nhiêu? Câu 2. Phản ứng phân huỷ một loạt hoạt chất kháng sinh có hệ số nhiệt độ là 2,5. Ở 27 °C sau 12 giờ thì lượng hoạt chất giảm đi một nửa. Khi đưa vào cơ thể người (37 °C) thì mất bao lâu để lượng hoạt chất kháng sinh giảm đi một nửa? Câu 3. Trong công nghiệp, sulfuric aclid được sản xuất từ quặng pirite sắt có thành phần chính là FeS2 theo sơ đồ sau: (1) (2) (3) F 2 2 3 2 4 eS SO SO H SO Cần bao nhiêu tấn quặng chứa 60% FeS2 (theo khối lượng) để điều chế 1 tấn dung dịch H2SO4 98% Biết hiệu suất cả quá trình là 80%.(Làm tròn kết quả đến hàng phần mười) Cho NTK của O=16; S=32; Fe=56
Câu 4. Cho phản ứng đốt cháy ethane (C2H6) như sau: C2H6(g) + 7 2 O2(g)  o t 2CO2(g) + 3H2O(l)  o rH298 = - 1560,52 kJ Cho biết: Tính nhiệt tạo thành chuẩn của C2H6. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười) Câu 5. Potassium chlorate được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp: thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc đầu diêm... và nông nghiệp: thuốc giúp nhãn ra hoa... Potassium chlorate được điều chế bằng cách cho khí chlorine tác dụng với dung dịch potassium hydroxide đặc ở nhiệt độ khoảng 70oC. Nếu dùng 426 kg chlorine tác dụng vừa đủ với dung dịch potassium hydroxide thì thu được bao nhiêu kg potassium chlorate. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười) Cho NTK của K=39; Cl=35,5; O=16. Câu 6. Nhiệt phân 30,225 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, thu được O2 và 24,625 gam hỗn hợp chất rắn Y gồm KMnO4, K2MnO4, KCl3, MnO2 và KCl. Cho toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HCl đặc, đun nóng sau phản ứng thu được dung dịch chứa KCl và MnCl2. Phần trăm khối lượng của KClO3 trong X là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười) Cho NTK của K=39; Cl=35,5; O=16; Mn=55 -------------HẾT------------ Chất CO2(g) H2O(l) o fH298  (kJ/mol) -393,50 -285,84

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.