PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text BỘ 120 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7.pdf


A. Từ P đến M. B. Từ M đến N. C. Từ M đến Q. D. Từ P đến N. Câu 7. Khi phải làm việc trong điều kiện ô nhiễm tiếng ồn thì người ta bảo vệ bằng cách: A. bịt lỗ tai để giảm tiếng ồn. B. thay động cơ của máy nổ. C. tránh xa vị trí gây tiếng ồn. D. gắn hệ thống giảm âm vào ống xả. Câu 8. Trong 20 giây, một lá thép thực hiện được 5 000 dao động. Tần số dao động của lá thép là A. 20 Hz. B. 250 Hz. C. 5 000 Hz. D. 10 000 Hz. Câu 9. Một thiết bị trên tàu thuỷ dùng để đo khoảng cách từ tàu đến một vật cản, thiết bị phát ra một âm ngắn và nhận được âm phản xạ sau 5 s. Tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s. Khoảng cách từ tàu đến vật cản là A. 66 m. B. 825 m. C. 1 650 m. D. 3 300 m. Câu 10. Các số 100, 60 trên biển báo ở đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh – Trung Lương cho biết điều gì? A. Khoảng thời gian tối đa và tối thiểu của các phương tiện được phép lưu thông. B. Tốc độ tối đa và tốc độ tối thiểu của các phương tiện khi lưu thông trên đường. C. Quãng đường tối đa và tối thiểu của các phương tiện. D. Khoảng cách tối đa và tối thiểu giữa các phương tiện. Câu 11. Chỉ ra phương án sai. Trong thí nghiệm đo tốc độ của một xe lăn bằng hai cổng quang điện lắp trên giá thẳng có chia độ, có thể đo được A. tốc độ của xe khi qua cổng quang điện thứ nhất. B. tốc độ của xe khi qua cổng quang điện thứ hai. C. tốc độ trung bình của xe trên quãng đường giữa hai cổng quang điện. D. tốc độ tại vị trí bất kì giữa hai cổng quang điện. Câu 12. Hai xe ô tô chạy trên đường. Xe A chạy với tốc độ 60 km/h, xe B chạy với tốc độ 750 m/min. So sánh tốc độ của các xe. A. Hai xe chạy với tốc độ bằng nhau. B. Xe A chạy với tốc độ lớn hơn.
C. Xe B chạy với tốc độ lớn hơn. D. Không so sánh được vì khác đơn vị. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Khi con ong bay đi tìm mật thì đập cánh 880 lần trong 2 s, còn khi đã kiếm đủ mật bay về tổ thì đập cánh 600 lần trong 2 s. a) Tần số dao động của cánh ong khi bay đi tìm mật là 880. b) Tần số dao động của cánh ong khi bay chở mật về tổ là 300. c) Khi con ong bay đi tìm mật thì tần số vỗ cánh lớn hơn khi chở mật bay về tổ nên âm thanh phát ra sẽ cao hơn d) Nghe tiếng kêu vo ve của ong, ta có không thể biết được ong đang đi tìm mật hoặc đang chở mật về tổ. Câu 2. Trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo. b) Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng hứng được trên màn ảnh. c) Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có kích thước lớn hơn vật. d) Khoảng cách từ ảnh tới gương bằng khoảng cách từ vật tới gương. PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Hình dưới là đồ thị quãng đường – thời gian của một ô tô chuyển động. Xác định tốc độ chuyển động của ô tô trên đoạn OA? Câu 2. Một người đi cơ quan về nhà mình, khoảng cách từ cơ quan đến nhà là 12km. Ban đầu người này đi đều với vận tốc 30km/h. Sau đó, vì đường khó đi nên vận tốc của xe thay đổi liên tục, lúc thì 24km/h, lúc thì 25km/h....Khi về gần đến nhà vận tốc của người đó giảm chỉ còn 10km/h. Vì vậy, tổng thời gian người đó đã đi là 45 phút. Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường là bao nhiêu km/h? Câu 3. Những người đánh cá trên các đại dương lớn thường sử dụng một đầu dò siêu âm để dò tìm cá. Khi gặp đàn cá lập tức song siêu âm sẽ bị phản xạ trở lại và nhờ đó người ta biết chính xác vị trí của chúng để đánh bắt. Sau khi phát xung siêu âm được 0,5 s thì người ta nhận được xung phản hồi.
Cho biết vận tốc của sóng siêu âm truyền trong nước là 1500 m/s. Khoảng cách của đàn cá so với mặt nước là: Câu 4. Số phát biểu đúng là bao nhiêu? (1) Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng gặp nhau tại một điểm trên đường truyền. (2) Chùm sáng song song gồm các tia sáng không thể cắt nhau. (3) Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng xuất phát từ cùng một điểm. (4) Trong chùm sáng phân kì, khoảng cách càng xa nguồn thì chùm sáng càng loe rộng. PHẦN IV. TỰ LUẬN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. a) Một người đi xe máy từ A đến B có chiều dài 40 km. Nếu đi liên tục không nghỉ thì sau 2h người đó sẽ đến B. Nhưng khi đi được 30 phút, người đó dừng lại 15 phút rồi mới đi tiếp. Hỏi quãng đường sau người đó phải đi với tốc độ bao nhiêu để đến B kịp lúc? b) Camera của một thiết bị “bắn tốc độ” ghi hình và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 20 m là 0,83 s. Nếu tốc độ giới hạn quy định trên làn đường là 70 km/h thì ô tô này có vượt quá tốc độ cho phép hay không? Câu 2. Một thí nghiệm được bố trí như hình bên dưới. a) Dự đoán và giải thích hiện tượng xảy ra với hai quả cầu khi dùng dùi gõ vào trống 1. b) Có thể rút ra kết luận gì từ thí nghiệm này? Câu 3. a) Tìm ví dụ về phản xạ âm. b) Tại sao khi nói to trong phòng lớn thì nghe được tiếng vang, nhưng nói to như thế trong phòng nhỏ lại không nghe được tiếng vang? c) Người ta thường sử dụng sự phản xạ của sóng âm có tần số rất lớn (hơn 20 000 Hz) để xác định độ sau của biển. Hãy sử dụng hình bên dưới để giải thích ứng dụng này. –––Hết–––

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.