PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Lớp 12. Đề giữa kì 2 (Đề số 1).docx

ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Cl = 35,5, K = 39, Ca = 40, Fe = 56. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 14. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong quá trình điện phân, những ion âm (anion) di chuyển về A. anode, ở đây chúng bị khử. B. anode, ở đây chúng bị oxi hoá. C. cathode, ở đây chúng bị khử. D. cathode, ở đây chúng bị oxi hoá. Câu 2. Phương pháp nào sau đây có thể tách được sodium kim loại? A. Nung nóng mạnh quặng sodium trong không khí. B. Nung nóng quặng sodium với carbon. C. Điện phân nước muối. D. Điện phân muối sodium chloride nóng chảy. Câu 3. Cho biết số thứ tự của Mg trong bảng tuần hoàn là 12. Vị trí của Mg trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 3, nhóm IIIA. B. chu kì 3, nhóm IIB. C. chu kì 3, nhóm IIA. D. chu kì 2, nhóm IIA. Câu 4. Trong định nghĩa về liên kết kim loại: “ Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron...(1)... với các ion...(2)... kim loại ở các nút mạng. Các từ cần điền vào vị trí (1), (2) là A. ngoài cùng, dương B. tự do, dương. C. hóa trị, lưỡng cực. D. hóa trị, âm. Câu 5. Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là A. W. B. Cr. C. Hg. D. Pb. Câu 6. Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl loãng? A. Cu. B. Ca. C. Mg. D. Zn. Câu 7. Nguyên tắc tách kim loại là A. khử ion kim loại. B. oxi hóa ion kịm loại thành nguyên tử. C. khử nguyên tử kim loại thành ion. D. oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion. Câu 8. Hợp kim là A. một kim loại tinh khiết. B. hỗn hợp các kim loại có thành phần tuy ý. C. hỗn hợp của kim loại nền với kim loại khác hoặc phi kim, có thành phần xác định. D. hỗn họp hai phi kim. Câu 9. Kim loại kiềm có khả năng phản ứng hoá học dễ dàng với nhiều chất. Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản kim loại kiềm, người ta dùng biện pháp nào sau đây? A. Ngâm trong dầu hoả khan. B. Để trong ống thuỷ tinh chứa khí hiếm. C. Ngâm trong nước cất. D. Ngâm trong cồn tuyệt đối. Câu 10. Trong dãy kim loại nhóm IA từ Li đến Cs, nhiệt độ nóng chảy giảm dần do nguyên nhân nào sau đây? A. Độ bền liên kết kim loại giảm dần. B. Số electron hoá trị tăng dần. C. Khối lượng nguyên tử tăng dần. D. Độ âm điện giảm dần. Câu 11. Soda là hoá chất quan trọng trong sản xuất thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức hoá học của soda là A. NaCl. B. Na 2 SO 4 . C. NaNO 3 . D. Na 2 CO 3 . Câu 12. Au, Ag có thể tồn tại được ở dạng đơn chất trong tự nhiên vì chúng là kim loại Mã đề thi: 111

Liệt kê những cách sử dụng phương pháp bảo vệ bề mặt theo số thứ tự tăng dần (Ví dụ: 123, 24,…). Câu 2. Tiến hành các thí nghiệm sau (1) Cho Zn vào dung dịch AgNO 3 ; (2) Cho Cu Vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 ; (3) Cho Na vào dung dịch CuSO 4 ; (4) Dẫn khí CO (dư) qua bột Fe 2 O 3 nóng. Liệt kê các thí nghiệm có tạo thành kim loại theo số thứ tự tăng dần (Ví dụ: 123, 24,…). Câu 3. Ngâm một đinh sắt vào 200 mL dung dịch CuSO 4 có nồng độ x M. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 g. Giá trị của x là bao nhiêu? Câu 4. Cho các kim loại sau: K, Ba, Al, Cu và Ag. Có bao nhiêu kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch (với điện cực trơ)? Câu 5. Số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA là bao nhiêu? Câu 6. Quặng sắt là các khoáng vật chứa các hợp chất của sắt mà chủ yếu ở dạng các oxide. Hematite là một loại quặng chứa hàm lượng sắt cao và được dùng để trực tiếp sản xuất gang bằng cách nạp thẳng vào lò cao. Giả thiết 90% sắt trong quặng được chuyển vào gang. Từ 1000 tấn quặng hematite (có hàm lượng 69,9% Fe) có thể sản xuất được bao nhiêu tấn gang loại 96% Fe? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) PHẦN IV: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al 2 O 3 , MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm những chất nào? Viết phương trình xảy ra. Câu 2. Trong y học, dược phẩm nabica (NaHCO 3 ) dùng để trung hòa bớt lượng HCl dư trong dạ dày. Tính thể tích dung dịch HCl 0,04 M (nồng độ acid trong dạ dày, theo đơn vị mL) được trung hòa khi uống 0,336 gam NaHCO 3 . Dùng các dữ kiện dưới đây để trả lời các câu hỏi 3 đến câu 4 Để tái chế nhôm, người ta có thể sử dụng phế liệu kim loại như vỏ của các lon, hộp chứa nước giải khát hay thực phẩm. Phế liệu này còn lẫn các tạp chất là các hợp chất hữu cơ và vô cơ (có trong nhãn, mác in hoặc sơn trên vỏ lon, hộp). Phế liệu được cắt, băm nhỏ rồi cho vào lò nung đến khi chảy lỏng. Phần lớn các tạp chất biến thành xỉ lỏng, nổi lên trên, được vớt ra khỏi lò. Phần còn lại trong lò là nhôm tái chế ở trạng thái nóng chảy. Câu 3. Nêu lợi ích của việc cắt, băm nhỏ phế liệu nhôm trước khi nung chảy. Câu 4. Theo em, có nên dùng nhôm tái chế theo mô tả trên để chế tạo dụng cụ nhà bếp (xoong, chảo, thau,...), dụng cụ y tế không? Vì sao? ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.