PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text BÀI 18 - VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ HOA KỲ.Image.Marked.pdf

Ngày soạn: .... /.... /... HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ - Diện tích: 9,5 triệu km2 - Số dân: 331,5 triệu người (năm 2020) - Thủ đô: Oa-sinh-tơn TIẾT - BÀI 18. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ HOA KỲ (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội. - Phân tích được tác động của quy mô và sự gia tăng dân số, sự đa dạng về chủng tộc, nhập cư, sự phân bố dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội. - Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu. - Khai thác được thông tin từ các nguồn khác nhau về địa lí Hoa Kỳ. 2. Năng lực: - Năng lực chung: + Giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người. Có kĩ năng giao tiếp làm việc nhóm hiệu quả. + Tự chủ và tự học: Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; hình thành cách học riêng của bản thân; tìm kiếm, lựa chọn nguồn tài liệu phù hợp. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện ra vấn đề, đề xuất biện pháp giải quyết phù hợp với vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: + Nhận thức khoa học địa lí: Xác định được vị trí của Hoa Kỳ trên bản đồ; phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lý đối với tự nhiên, phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ. Xác định và lí giải được sự phân bố các đối tượng tự nhiên, dân cư, xã hội Hoa Kỳ. Giải thích được đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội Hoa Kỳ. + Tìm hiểu địa lí: Đọc được bản đồ tự nhiên và bản đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ và rút ra nhận xét về điều kiện tự nhiên, dân cư của Hoa Kỳ; nhận xét, phân tích được bảng số liệu thống kê về dân cư Hoa Kỳ. Khai thác internet phục vụ môn học: Tìm kiếm, chọn lọc thông tin từ các trang web trên thế giới và Việt Nam liên quan đến nội dung bài học. + Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tìm kiếm được thông tin từ các nguồn tin cậy để cập nhật số liệu về tự nhiên, dân cư của Hoa Kỳ. 3. Phẩm chất: + Trung thực: Ý thức tự giác, trung thực trong học tập; có ý chí vượt khó khăn để đạt kết quả học tập tốt. + Chăm chỉ: Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên internet để mở rộng hiểu biết. + Trách nhiệm: Giáo dục thế giới quan khoa học, thái độ tôn trọng các giá trị nhân văn khác nhau. + Yêu nước: Yêu thiên nhiên, quê hương đất nước Việt Nam. + Nhân ái: có mối quan hệ hài hòa với người khác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: - Bản đồ các nước trên thế giới hoặc bản đồ các nước châu Mỹ. - Bản đồ tự nhiên Hoa Kỳ. - Bản đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ. - Phiếu học tập. - Đường link một số trang web để cập nhật số liệu, thông tin: + https://www.un.org/development/desa/pd/ + https://www.gso.gov.vn/ + https://vn.usembassy.gov/vi/ + https://cacnuoc.vn,... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú 11 11 11 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG XUẤT PHÁT (KHỞI ĐỘNG) 1. Mục tiêu: - Tạo kết nối giữa kiến thức, hiểu biết của HS về tự nhiên, dân cư, xã hội Hoa Kỳ ở cấp học dưới với bài học. - Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS đối với bài mới 2. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK. HS chơi trò chơi “ Vòng quay may mắn” 3. Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời 4 câu hỏi GV đưa ra. 4. Tiến trình hoạt động. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV phổ biến luật chơi. + GV mời 2 HS có tinh thần xung phong lên điều khiển trò chơi. + Các HS dưới lớp làm trọng tài, GV hỗ trợ, quan sát.. + HS chọn câu hỏi để trả lời. + Nếu trả lời đúng, HS được quay vòng quay may mắn để nhận số điểm tương ứng 6,7,8,9,10 như trên vòng quay. Hoặc GV có thể thiết kế bằng phần quà tùy ý TRÒ CHƠI: VÒNG QUAY MAY MẮN Luật chơi: Có 4 câu hỏi để các em lựa chọn. Nếu trả lời đúng sẽ được quay “VÒNG QUAY MAY MẮN” để nhận được số điểm của mình. QUAY 1 2 3 4 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Tiến hành trò chơi.
Câu hỏi Slile minh họa Câu 1: Mô hình quả địa cầu, Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số 0. Các kinh tuyến tiếp theo phía bên phải (11790Đ) là kinh tuyến Đông (Bán cầu Đông); Các kinh tuyến phía bên trái (1 1790T) được xác định là nửa cầu (bán cầu) nào? Đáp án: Nửa cầu Tây. Kinh tuyến gốc Xích đạo Nửa cầu đông Câu 2: Kinh đô điện ảnh TG HollyGood nằm ở thành phố nào?  Đáp án: Los angeles Kinh đô điện ảnh thế giới ở thành phố nào? Câu 3. “ Cánh rộng mà khỏe nhất loài. Cắp nàng công chúa đẹp thời bay đi” Đây là loài chim nào?  Đáp án: Chim Đại bàng. Cánh rộng mà khỏe nhất loài Cắp nàng công chúa đẹp thời bay đi (là loài chim gì?) Câu 4: Hình ảnh trên gợi cho em nhớ đến sự kiện gì?  Đáp án: Khủng bố ngày 11/9/2011 vào toà tháp đôi. Những hình ảnh trên gợi cho em nhớ đến sự kiện gì? - Bước 3: Báo cáo và thảo luận: HS nhắc lại một số kiến thức trọng tâm nhanh chóng. GV yêu cầu HS lại những sự kiện được nhắc đến trong 4 câu hỏi. GV đặt câu hỏi: Các sự kiên được nhắc đến gợi em liên tưởng đến quốc gia nào? 11/9/2001 QUỐC GIA NÀO? HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ - Bước 4: Kết luạn và nhạn định: GV giới thiệu về Hoa Kì..., chuyển ý dẫn vào bài. Hoa Kỳ là một đất nước rộng lớn, điều kiện tự nhiên và dân cư có nhiều thuận lợi, góp phần đưa Hoa Kỳ trở thành một cường quốc của thế giới. Tự nhiên và dân cư và xã hội Hoa Kỳ có đặc điểm như thế nào? HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về vị trí địa lí Hoa Kỳ.
a) Mục tiêu: - Nêu và xác định được vị trí của Hoa Kỳ trên bản đồ. - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: - Trả lời câu hỏi của GV. - HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ Tiêu chí Nội dung Phạm vi lãnh thổ - Diện tích rộng thứ ba thế giới - khoảng 9,5 triệu km2 , ở châu Mỹ. - Lãnh thổ bao gồm: + Phần trung tâm lục địa Bắc Mỹ diện tích khoảng 8 triệu km2 + Bán đảo A-la-xca ở tây bắc Bắc Mỹ + Quần đảo Ha-oai ở giữa Thái Bình Dương. Vị trí địa lí - Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây. - Tiếp giáp: + Phía bắc: Bắc Băng Dương. + Phía đông: Đại Tây Dương. + Phía tây: Thái Bình Dương; + Giáp Ca-na-đa và Mê-hi-cô – quốc gia nguồn tài nguyên phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Ảnh hưởng của VTĐL và PVLT + Thuận lợi: thiên nhiên phân hóa đa dạng tạo điều kiện phát triển kinh tế đa dạng; dễ dàng giao lưu với các nước khác trên thế giới bằng đường biển, phát triển tổng hợp kinh tế biển. Giáp Ca-na-đa và Mê-hi-cô là hai quốc gia có tài nguyên phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn, thuận lợi giao lưu, phát triển kinh tế. + Khó khăn: diện tích rộng, nhiều bộ phận lãnh thổ,... nên việc quản lí không dễ dàng; chịu ảnh hưởng của một số thiên tai: bão, sóng thần... d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho học sinh theo cặp/ cả lớp. + Đọc thông tin mục I/sgk trang 81, Hình 18.1 và quan sát bản đồ, hãy: + Xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Hoa Kỳ bằng cách trả lời các câu hỏi sau: / Lãnh thổ có diện tích bao nhiêu, gồm những bộ phận nào? / Hoa Kỳ nằm ở bán cầu nào? / Hoa Kỳ tiếp giáp với các đại dương và quốc gia nào? + Phân tích thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ. - Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: + HS thực hiện nhiệm vụ.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.