Nội dung text 10 câu ôn phần Sinh học - Đánh giá năng lực ĐHQG HN - Phần 9 (Bản word có giải).doc
Trang 1 10 câu ôn phần Sinh học - Đánh giá năng lực ĐHQG HN - Phần 9 (Bản word có giải) KHOA HỌC – SINH HỌC Câu 141 (NB): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất rễ A. Tạo lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. B. Tạo động lực đầu dưới đẩy dòng mạch gỗ lên cao. C. Tạo động lực đầu dưới đẩy dòng mạch rây lên cao. D. Động lực của dòng mạch rây. Câu 142 (TH): Chiều hướng tiến hóa về tổ chức thần kinh ở động vật theo trình tự là A. hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống. B. hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống → hệ thần kinh dạng lưới. C. hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng ống → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. D. hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng ống. Câu 143 (TH): Trong sản xuất nông nghiệp, khi sử dụng các chất kích thích sinh trưởng nhân tạo, cần phải chú ý nguyên tắc quan trọng nhất để đảm bảo an toàn cho sản phẩm thu hoạch là A. sử dụng với nồng độ tối thích, không sử dụng trên nông phẩm trực tiếp làm thức ăn. B. sử dụng phải phù hợp với các điều kiện sinh thái liên quan đến cây trồng. C. khi sử dụng phải thoả mản các nhu cầu về nước, phân bón và các điều kiện khác. D. khi sử dụng cần chú ý đến tính đối kháng và hỗ trợ giữa các chất kích thích. Câu 144 (NB): Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật đều dựa trên cơ sở của quá trình A. giảm phân B. giảm phân và thụ tinh. C. nguyên phân. D. nguyên phân và giảm phân. Câu 145 (TH): Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 28. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể một của loài này khi đang ở kì sau của nguyên phân là A. 27. B. 54. C. 56. D. 28. Câu 146 (NB): Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ A. 0,25. B. 0,36. C. 0,16. D. 0,48. Câu 147 (NB): Hiện tượng con lai hơn hẳn bố mẹ về sinh trưởng, phát triển, năng suất và sức chống chịu được gọi là gì? A. hiện tượng siêu trội. B. hiện tượng trội hoàn toàn. C. hiện tượng ưu thế lai. D. hiện tượng đột biến trội. Câu 148 (NB): Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là A. thường biến. B. đột biến. C. biến dị cá thể. D. biến dị tổ hợp. Câu 149 (NB): Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ A. hỗ trợ cùng loài. B. cạnh tranh cùng loài. C. hỗ trợ khác loài. D. ức chế - cảm nhiễm. Câu 150 (TH): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ Đáp án: ………………………………………….