PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHƯƠNG 1 - Bài tập KNTT (Bản HS).docx

BÀI 1. KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC Câu 1: (SBT – KNTT) Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch? A. Mg + 2HCl  MgCl 2 + H 2 . B. 2SO 2 + O 2 ⇀ ↽ 2SO 3 . C. C 2 H 5 OH + 3O 2  2CO 2 + 3H 2 O. D. 2KClO 3  2KCl + 3O 2 . Câu 2: (SBT – KNTT) Cho 5 mol H 2 và 5 mol I 2 vào bình kín dung tích 1 lít và nung nóng đến 227 °C. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ các chất theo thời gian được cho trong hình sau: Nồng độ của HI ở trạng thái cân bằng là A. 0,68M. B. 5,00 M. C. 3,38M. D. 8,64M. Câu 3: (SBT – KNTT) Cho phản ứng hoá học sau: Br 2 (g) + H 2 (g) ⇀ ↽ 2HBr(g) Biểu thức hằng số cân bằng (K C ) của phản ứng trên là A. C 22 2[HBr] K [Br].[H] . B. 2 C 22 [HBr] K [Br].[H] . C. 22 C2 [Br].[H] K [HBr] . D. 22 C [Br].[H] K 2[HBr] Câu 4: (SBT – KNTT) Cho phản ứng hoá học sau: PCl 3 (g) + Cl 2 (g) ⇀ ↽ PCl 5 (g) Ở T °C, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau: [PCl 5 ] = 0,059 mol/L; [PCl 3 ] = [Cl 2 ] = 0,035 mol/L. Hằng số cân bằng (K C ) của phản ứng tại T °C là A. 168. B. 48,16. C. 0,02. D. 16,95. Câu 5: (SBT – KNTT) Cho phản ứng hoá học sau: N 2 (g) + 3H 2 (g) ⇀ ↽ 2NH 3 (g) or298H = 92 kJ Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phải? A. Thêm chất xúc tác. B. Giảm nồng độ N 2 hoặc H 2 . C. Tăng áp suất. D. Tăng nhiệt độ. Câu 6: (SBT – KNTT) Cân bằng hoá học nào sau đây không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất? A. 2SO 2 (g) + O 2 (g) ⇀ ↽ 2SO 3 (g) B. C(s) + H 2 O(g) ⇀ ↽ CO(g) + H 2 (g) C. PCl 3 (g) + Cl 2 (g) ⇀ ↽ PCl 5 (g) D. 3Fe(s) + 4H 2 O (g) ⇀ ↽ Fe 3 O 4 (s) + 4H 2 (g) Câu 7: (SBT – KNTT) Cho cân bằng hoá học sau: 4NH 3 (g) + 5O 2 (g) ⇀ ↽ 4NO(g) + 6H 2 O(g) or298H = 905 kJ Yếu tố nào sau đây cần tác động để cân bằng trên chuyển dịch sang phải?
A. Giảm nhiệt độ. B. Tăng áp suất. C. Giảm nồng độ của O 2 . D. Thêm xúc tác Pt. Câu 8: (SBT – KNTT) Cho phản ứng hoá học sau: N 2 O 4 (g) ⇀ ↽ 2NO 2 (g) K C = 4,84.10 –3 Phương án nào sau đây là nồng độ của các chất tại thời điểm cân bằng? Câu 9: (SBT – KNTT) Cho các phản ứng hoá học sau: (1) 2NO(g) + O 2 (g) ⇀ ↽ 2NO 2 (g) or298H = 115 kJ (2) 2SO 2 (g) + O 2 (g) ⇀ ↽ 2SO 3 (g) or298H = 198 kJ (3) N 2 (g) + 3H 2 (g) ⇀ ↽ 2NH 3 (g) or298H = 92 kJ (4) C(s) + H 2 O(g) ⇀ ↽ CO(g) + H 2 (g) or298H = 130 kJ (5) CaCO 3 (s) ⇀ ↽ CaO(s) + CO 2 (g) or298H = 178 kJ a) Các phản ứng toả nhiệt là A. (1), (2) và (3). B. (1) và (3). C. (1), (2), (4) và (5). D. (1), (2), (3) và (5). b) Khi tăng nhiệt độ, các cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều thuận là A. (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (5). C. (4) và (5). D. (3) và (5). c) Khi tăng áp suất, các cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều thuận là A. (1) (2) và (3). B. (1), (2) và (5). C. (2), (3) và (4). D. (3), (4) và (5). Câu 10: (SBT – KNTT) Các kết quả trong bảng sau đây được ghi lại từ hai thí nghiệm giữa khí sulfur dioxide và khí oxygen để tạo thành khí sulfur trioxide ở 600 °C. Tính giá trị K C ở hai thí nghiệm và nhận xét kết quả thu được. Câu 11: (SBT – KNTT) Polystyrene là một loại nhựa thông dụng được dùng để làm đường ống nước. Nguyên liệu để sản xuất polystyrene là styrene (C 6 H 5 CH=CH 2 ). Styrene được điều chế từ phản ứng sau: C 6 H 5 CH 2 CH 3 (g) ⇀ ↽ C 6 H 5 CH=CH 2 (g) + H 2 (g) or298H = 123 kJ Cân bằng hoá học của phản ứng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nào nếu: a) Tăng áp suất của bình phản ứng. b) Tăng nhiệt độ của phản ứng. c) Tăng nồng độ của C 6 H 5 CH 2 CH 3 .
d) Thêm chất xúc tác. e) Tách styrene ra khỏi bình phản ứng. Câu 12: (SBT – KNTT) Phosphorus trichloride (PCl 3 ) phản ứng với chlorine (Cl 2 ) tạo thành phosphorus pentachloride (PCl 5 ) theo phản ứng: PCl 3 (g) + Cl 2 (g) ⇀ ↽ PCl 5 (g) Cho 0,75 mol PCl 3 , và 0,75 mol Cl 2 vào bình kín dung tích 8 lít ở 227 °C. Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng, biết giá trị hằng số cân bằng K C ở 227 °C 1à 49. Câu 13: (SBT – KNTT) Trong một bình kín xảy ra cân bằng hoá học sau: H 2 (g) + I 2 (g) ⇀ ↽ 2HI(g) Cho 1 mol HI và 1 mol I 2 vào bình kín, dụng tích 2 lít. Lượng HI tạo thành theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau: a) Xác định nồng độ các chất ở thời điểm cân bằng. b) Tính hằng số cân bằng K C. e) Tính hiệu suất của phản ứng. Câu 14: (SBT – KNTT) Khi xăng cháy trong động cơ ô tô sẽ tạo ra nhiệt độ cao, lúc đó N2 phản ứng với O 2 tạo thành NO: N 2 (g) + O 2 (g) ⇀ ↽ 2NO(g) (1) NO khi được giải phóng ra không khí nhanh chóng kết hợp với O 2 tạo thành NO 2 là một khí gây ô nhiễm môi trường. Ở 2 000 °C, hằng số cân bằng K C của phản ứng (1) là 0,01. Nếu trong bình kín dung tích 1 lít có 4 mol N 2 và 0,1 mol O 2 thì ở 2 000 °C lượng khí NO tạo thành là bao nhiêu (giả thiết NO chưa phản ứng với O 2 )? Câu 15: (SBT – KNTT) Trong dung địch muối CoCl 2 (màu hồng) tồn tại cân bằng hoá học sau: [Co(H 2 O)] 2+ + 4Cl – ⇀ ↽ [CoCl 4 ] 2– + 6H 2 O or298H > 0 màu hồng màu xanh Dự đoán sự biến đổi màu sắc của ống nghiệm đựng dung dịch CoCl 2 trong các trường hợp sau: a) Thêm từ từ HCl đặc. b) Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng. c) Thêm một vài giọt dung dịch AgNO 3 . BÀI 2: CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH NƯỚC Câu 16: (SBT – KNTT) Thêm nước vào 10 mL dung dịch NaOH 1,0 mol/L, thu được 1 000 mL dung dịch A. Dung dịch A có pH thay đổi như thế nào so với đung dịch ban đầu? A. pH giảm đi 2 đơn vị. B. pH giảm đi 1 đơn vị. C. pH tăng 2 đơn vị. D. pH tăng gấp đôi.
Câu 17: (SBT – KNTT) Trong dung dịch trung hoà về điện, tổng đại số tích của các ion bằng không. Dung dịch A có chứa 0,01 mol Mg 2+ ; 0,01 mol Na + ; 0,02 mol Cl – và x mol 2 4SO . Giá trị của x là A. 0,01. B. 0,02. C. 0,05. D. 0,005. Câu 18: (SBT – KNTT) Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7? A. KNO 3 . B. K 2 SO 4 . C. Na 2 CO 3 . D. NaCl. Câu 19: (SBT – KNTT) Trong các dung dịch acid sau có cùng nồng độ 0,1 M, dung dịch nào có pH cao nhất? A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI Câu 20: (SBT – KNTT) Tại khu vực bị ô nhiễm, pH của nước mưa đo được là 4,5 còn pH của nước mưa. tại khu vực không bị ô nhiễm là 5,7. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Nồng độ ion H + trong dung dịch nước mưa bị ô nhiễm là 10 –4,5 . B. Nồng độ ion H + trong dụng dịch nước mưa không bị ô nhiễm là 10 –5,7 . C. Nồng độ ion H + trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm. D. Nồng độ ion OH – trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm. Câu 21: (SBT – KNTT) Viết phương trình điện li của các chất sau: - Acid yếu: HCOOH, HCN; acid mạnh: HCl, HNO 3 . - Base mạnh: KOH, Ba(OH) 2 ; base yếu: Cu(OH) 2 . - Muối: KNO 3 , Na 2 CO 3 , FeCl 3 . Câu 22: (SBT – KNTT) Dựa vào thuyết acid-base của Brønsted-Lowry, hãy xác định acid, base trong các phản ứng sau: a) HCOOH + H 2 O ⇀ ↽ HCOO – + H 3 O + b) HCN + H 2 O ⇀ ↽ CN – + H 3 O + c) S 2– + H 2 O ⇀ ↽ HS – + OH – d) (CH 3 ) 2 NH + H 2 O ⇀ ↽ 322(CH)NH + OH – Câu 23: (SBT – KNTT) Cho dung địch HCl 1 M (dung dịch A) và dung dịch NaOH 1 M (dung dịch B). a) Lấy 10 mL dung dịch A, thêm nước để được 100 mL. Tính pH của dung dịch sau khi pha loãng. b) Lấy 10 mL dụng dịch B, thêm nước để được 100 mL. Tính pH của dụng dịch sau khi pha loãng. Câu 24: (SBT – KNTT) Một dung dịch baking soda có pH = 8,3. a) Môi trường của dung dịch trên là acid, base hay trung tính? b) Tính nồng độ ion H + của dung địch trên. Câu 25: (SBT – KNTT) Aspinin là một loại thuốc có thành phần chính là acetylsalicylic acid. Nếu hoà tan thuốc này vào nước, người ta xác định được pH của dung dịch tạo thành là 2,8. Tính nồng độ H + và nồng OH – của dung dịch tạo thành. Câu 26: (SBT – KNTT) Hoà tan hoàn toàn a gam CaO vào nước thu được 500 mL dung địch nước vôi trong (dung dịch A). Chuẩn độ 5 mL dung dịch A bằng HCl 0,1 M thấy hết 12,1 mL.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.