PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CD1 Exercise 4.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 1 – Thì động từ I. The present tenses Exercise 4: Complete the following sentences using the present perfect continuous forms of the verbs in brackets. Question 1: He _____________ (wait) all the morning. Đáp án * Dịch nghĩa: Anh ấy đã chờ cả buổi sáng. * Căn cứ: - “all the morning”: nhấn mạnh tính liên tục của hành động “chờ”. => chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. * Đáp án: has been waiting.  Question 2: Richard _____________ (do) the same job for 20 years. Đáp án * Dịch nghĩa: Richard đã làm công việc giống nhau trong vòng 20 năm. * Căn cứ: - “for 20 years” nhấn mạnh tính liên tục đã “làm trong vòng 20 năm”. => chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.  * Đáp án: has been doing Question 3: I _____________ (study) English for six months. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: nhấn mạnh tính liên tục của hành động. – ĐÁP ÁN: study => have been studying. – Dịch: Tôi đã học tiếng anh trong vòng 6 sáu tháng. Question 4: Mike _____________ (work) in Las Vegas for the last few months. Đáp án * Dịch nghĩa: Mike đã làm việc ở Vegas trong một vài tháng cuối. * Căn cứ vào:  + “for the last few months” nhấn mạnh đến khoảng thời gian “trong một vài tháng cuối”.=> nhấn mạnh tính liên tục của hành động.  * Đáp án: has been working.  Question 5: It _____________ (rain) since lunchtime. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: nhấn mạnh quá trình hành động đã, đang và sẽ có thể xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian nhất định. Có thể dùng cả thì hiện tại hoàn thành, diễn tả hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương
lai, mặc dù nó chủ yếu nhấn mạnh đến kết quả để lại. Nhưng với dạng bài tập tự luận thì cả hai đều chấp nhận được. – ĐÁP ÁN: rain => has been raining / has rained – Dịch: Trời đã mưa từ giờ ăn trưa. Question 6: Helen _____________ (read) this book for three days. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: chỉ hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian. – ĐÁP ÁN: read => has been reading. – Dịch: Helen đã đọc cuốn sách này trong ba ngày liền. Question 7: Kevin _____________ (look) for a job since he finished school. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: nhấn mạnh hành động đang xảy ra. Để nhấn mạnh quá trình xảy ra của hành động, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ chính xác hơn là thì hiện tại hoàn thành - nhấn mạnh kết quả – ĐÁP ÁN: look -> has been looking  – Dịch: Kevin đang tìm kiếm một công việc từ khi anh ấy tốt nghiệp. Question 8: I’m tired of waiting. I _____________ (sit) here for one hour. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: nhấn mạnh tính liên tục của hành động. – ĐÁP ÁN: sit => have been sitting. – Dịch: Tôi mệt mỏi vì chờ đợi. Tôi đã ngồi đây trong một giờ đồng hồ. Question 9: He is exhausted because he _________ (work) continuously for more than twelve hours. Đáp án – Căn cứ vào cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: chỉ hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian. – ĐÁP ÁN: work => has been working. – Dịch: Anh ta kiệt sức bởi vì anh ta đã làm việc liên tục trong hơn 12 giờ. Question 10: She _______ (sleep) for 10 hours! You must wake her. Đáp án - Dịch nghĩa: Cô ấy đã ngủ suốt 10 tiếng đồng hồ rồi! Bạn phải đánh thức cô ấy thôi. + “ngủ” là hành động xảy ra trong quá khứ. Vế 2 “Bạn phải đánh thức cô ấy” => có nghĩa cô ấy vẫn chưa dậy. => kéo dài đến hiện tại.  + “for 10 hours” => nhấn mạnh tính liên tục của việc “ngủ” của cô ấy kéo dài “trong mười giờ”. - Đáp án: has been sleeping. 

 => nhấn mạnh tính liên tục của hành động (since yesterday: từ ngày hôm qua). - Đáp án: have been thinking

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.