Nội dung text GK2 - HÓA HỌC 12 - Dùng chung 3 sách - Theo CV7991 - Đề 10.docx
A. Al. B. K. C. Ag. D. Fe. Câu 11. Chất nào dưới đây là thành phần chính của quặng hematite? A. Iron(II) oxide. B. Iron(III) oxide. C. Iron. D. Iron(II) sulfide. Câu 12. Chất hay hỗn hợp chất nào sau đây không phải là hợp kim? A. Thép. B. Đồng. C. Đồng thau. D. Đồng thiếc. Câu 13. Trong nhóm IA, bán kính kim loại từ lithium đến caesium biến đổi theo xu hướng nào? A. Tăng dần. B. Không đổi. C. Không có quy luật. D. Giảm dần. Câu 14. Để tẩy dầu mỡ đóng cặn trong dụng cụ, thiết bị và đường ống nhà bếp,…người ta thường dùng Na 2 CO 3 . Tên thường gọi của Na 2 CO 3 là tên nào sau đây? A. Soda. B. Baking soda. C. Xút ăn da. D. Muối ăn. Câu 15. Các kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp hơn nhiều so với các kim loại khác. Nguyên nhân là do: (1) Tinh thể có kiểu mạng lập phương tâm khối. (2) Khối lượng nguyên tử nhỏ hơn các kim loại khác. (3) Có lực liên kết kim loại yếu. Chọn các ý đúng là A. (1), (2) và (3). B. (2) và (3). C. (1) và (3). D. (1) và (2). Câu 16. Cho các phát biểu về sự ăn mòn của gang, thép trong không khí ẩm? (a) Dạng ăn mòn hoá học là chủ yếu, do sắt dễ dàng phản ứng với oxygen trong không khí. (b) Carbon bị khử tại cathode. (c) Oxygen đóng vai trò là chất oxi hoá. (d) Tại anode, Fe bị oxi hoá thành Fe 2+ . (e) Carbon đóng vai trò là cực âm (anode), sắt là cực dương (cathode) khi sự ăn mòn xảy ra. Những phát biểu đúng là A. (a). (b). B. (b), (c). C. (c), (d). D. (d), (e). Câu 17. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Kim loại kiểm có tính khử giảm dần từ Li đến Cs. B. Dung dịch soda có môi trường acid nên được dùng để tẩy rửa dầu, mỡ trên thiết bị nhà bếp, C. Phương pháp Solvay dùng để sản xuất soda. D. Trong công nghiệp, người ta điều chế NaOH bằng cách cho Na tác dụng với nước. Câu 18. Điện phân với điện cực trơ, có màng ngăn các dung dịch sau: KCl, CuSO 4 , AgNO 3 , CuCl 2 , MgCl 2 , NiSO 4 , ZnCl 2 . Có bao nhiêu dung dịch sau điện phân có pH < 7? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Dựa vào tính chất vật lí, kim loại có nhiều ứng dụng trong đời sống. a. Chromium thường được mạ bên ngoài một số đồ vật là do kim loại này cứng và có khả năng chống mài mòn tốt. b. Nhôm được sử dụng nhiều trong sản xuất máy bay là do nhôm có ánh sáng kim loại phản xạ các tia cực tím từ mặt trời. c. Bạc được dùng phổ biến làm dây dẫn điện vì là kim loại có độ dẫn điện tốt nhất. d. Bạc được dùng để tráng gương là do bạc là kim loại dẫn nhiệt rất tốt. Câu 2. Thực hiện thí nghiệm sau: Buớc 1: Cho dung dịch NaCl 5% vào ống thuỷ tinh hình chữ U như hình bên. Buớc 2: Nhúng một thanh đồng và một thanh kẽm đã làm sạch vào hai đầu của ống chữ U. Buớc 3: Nối hai thanh kim loại bằng dây dẫn.
Biết chiều dài cạnh của hình lập phương ở mô hình rỗng là a = 564 pm và bán kính ion Cl – là 182 pm. Bán kính ion Na + là bao nhiêu pm? (Làm tròn kết quả đến phần nguyên). Câu 5. Tại SEA Games lần thứ 32, đoàn thể thao Việt Nam đã xuất sắc hoàn thành kỳ Đại hội ở vị trí Nhất toàn đoàn trên bảng xếp hạng với 136 huy chương vàng trong tổng số 359 huy chương. Thực tế, những tấm huy chương vàng không phải được làm từ vàng nguyên chất mà trong thành phần có cả vàng, bạc và đồng. Một mẫu vật liệu làm huy chương vàng nặng 5,000 gam được cho vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng (lấy dư), phần chất rắn không tan còn lại được lọc rửa cẩn thận, làm khô rồi đem cân, có khối lượng 0,067 gam. Tiếp tục cho thêm HCl vào dung dịch sau khi lọc, thu được tối đa 6,144 gam kết tủa. Khối lượng đồng có trong vật liệu làm huy chương vàng là bao nhiêu gam (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)? Câu 6. Cho m gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào dung dịch CuSO 4 , sau một thời gian thu được 1,02m gam chất rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí H 2 và còn lại 0,88m gam kim loại. Tính phần trăm khối lượng của Z trong m gam hỗn hợp X ban đầu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.