Nội dung text 24. tỉnh Ninh Bình (Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 môn Sinh Học).docx
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH -------------------- (Đề thi có 05 trang) ĐỀ KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC LỚP 12 THPT, GDTX Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên: ....................................................................... Số báo danh: ............ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1: Trong quá trình nhân đôi DNA, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzyme A. DNA girase. B. DNA polymerase. C. helicase. D. DNA ligase. Câu 2: Vùng kết thúc của gene là vùng A. mang tín hiệu khởi động quá trình phiên mã. B. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. C. quy định trình tự sắp xếp các amino acid trong phân tử protein. D. mang thông tin mã hóa các amino acid. Câu 3: Hình bên mô tả cấu trúc của một loại nucleic acid. Loại phân tử này có chức năng A. dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã. B. vận chuyển các amino acid đến ribosome để dịch mã. C. là thành phần chủ yếu cấu tạo nên ribosome. D. lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền. Câu 4: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc? A. 5' AUG 3' B. 5' UAA 3' C. 5' ACG 3' D. 5' GGA 3' Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây thể hiện tính thoái hóa của mã di truyền? A. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại amino acid. B. Tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền.
C. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. D. Một bộ ba chỉ mã hoá cho một amino acid. Câu 6: Theo mô hình điều hoà biểu hiện gene ở E.coli thì chức năng của vùng operator (O) trong Operon lac là A. vị trí tương tác với protein ức chế. B. vị trí tương tác với enzyme RNA polymerase. C. vị trí tương tác với enzyme DNA polymerase. D. nơi tổng hợp nên protein ức chế. Câu 7: Dạng đột biến nào sau đây làm cho gene ban đầu ít hơn gene đột biến 2 liên kết hydrogen? A. Mất 1 cặp A-T. B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-C. C. Thay thế 1 cặp G-C bằng 1 cặp A-T D. Thêm 1 cặp A-T. Câu 8: Trong công nghệ gene, các enzyme được sử dụng trong bước tạo DNA tái tổ hợp là A. enzyme restrictase và enzyme DNA-polymerase. B. enzyme ligase và enzyme DNA-polymerase. C. enzyme restrictase và enzyme ligase. D. enzyme DNA-polymerase và enzyme RNA-polymerase. Câu 9: Cơ sở của việc nghiền mẫu vật trong cối sứ hoặc xay thật kĩ khi làm thực hành tách chiết DNA nhằm mục đích A. tách DNA ra khỏi dung dịch. B. phá vỡ cấu trúc DNA. C. phá vỡ tế bào và nhân tế bào. D. biến tính protein liên kết với DNA. Câu 10: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, chromatid có đường kính A. 30 nm. B. 300 nm. C. 700 nm. D. 1400 nm. Câu 11: Khẳng định nào sau đây về nhiễm sắc thể là không đúng? A. Nhiễm sắc thể là cấu trúc nằm trong nhân tế bào sinh vật nhân thực. B. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ DNA và protein. C. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ được cấu tạo từ RNA và protein. D. Nhiễm sắc thể có kích thước chiều ngang lớn nhất ở kì giữa của nguyên phân. Câu 12: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gene Aabb tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 12,5%. C. 75%. D. 25%.
Câu 13: Hình vẽ dưới đây mô tả một cơ chế di truyền cấp độ phân tử đang diễn ra. Cấu trúc X trên hình vẽ là A. RNA polymerase. B. DNA polymerase. C. DNA ligase. D. Ribosome. Câu 14: Cho một đoạn mạch khuôn của phân tử DNA có trình tự các nucleotide như sau: 3’...AGCTTAGCA...5’. Phân tử mRNA được tạo ra từ đoạn mạch khuôn trên có trình tự là A. 3'....AGCUUAGCA...5' B. 5'....UCGAAUCGU...3' C. 3'....ACGTTAGCA...5' D. 5'....TCGAATCGT...3' Câu 15: Hình nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc Operon lạc ở vi khuẩn E. coli? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 16: Sơ đồ dưới đây thể hiện sự biểu hiện mRNA ở tế bào E. coli kiểu dại (bình thường) và các kiểu đột biến sau khi lactose được bổ sung vào môi trường nuôi cấy cạn kiệt glucose. Nhận định nào sau đây mô tả chính xác dạng đột biến ở thí nghiệm này? A. Thể đột biến ở E. coli thay đổi cấu trúc ở gene điều hòa dẫn đến protein ức chế không sản xuất được. B. Thể đột biến ở E. coli mà ở đó protein ức chế có khả năng liên kết vào vùng operator (O) nhưng không có khả năng liên kết với lactose.
C. Thể đột biến ở E. coli thay đổi cấu trúc ở vùng operator (O) dẫn đến protein ức chế không bám vào được vào vùng operator (O). D. Thể đột biến ở E. coli thay đổi cấu trúc ở vùng promoter (P) dẫn đến RNA polymerase không có khả năng liên kết được với vùng promoter (P). Câu 17: Đột biến gene gây ra bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người được minh họa như hình dưới đây: Phát biểu nào sau đây về loại đột biến này là đúng? A. Đột biến gene gây ra bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-C. B. Đột biến làm thay đổi amino acid glutamic thành amino acid valine do tính đặc hiệu của mã di truyền. C. Đột biến làm thay đổi amino acid trên chuỗi polypeptide bắt đầu từ vị trí đột biến đến amino acid cuối chuỗi. D. Đột biến trên làm thay đổi hình dạng của hồng cầu được tạo ra nhưng không ảnh hưởng đến chức năng vận chuyển của chúng. Câu 18: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có A. 12 loại kiểu gene và 4 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gene và 6 loại kiểu hình. C. 12 loại kiểu gene và 8 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gene và 4 loại kiểu hình. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI Câu 1: Khi nghiên cứu DNA của 4 chủng vi khuẩn thu được bảng sau: