Nội dung text 1. CHUYÊN ĐỀ 21. NHẬN BIẾT BIẾT CHẤT.docx
CHUYÊN ĐỀ NHẬN BIẾT CHẤT A. PHƯƠNG PHÁP NHẬN BIẾT I. Nguyên tắc Chất rắn ⟶ chất lỏng ⟶ Kết tủa - Hóa chất thực hiện lần lượt: + Nước: nhận ra các chất không tan trong nước, chất tác dụng với nước tạo ra chất khí (kim loại kiềm), tạo ra chất kết tủa như CaO. + Acid: (HCl, H 2 SO 4 loãng ) nhận ra các chất không tan trong nước, không tan trong acid loãng, chất tác dụng với axít tạo ra chất khí (kim loại đứng trước H) hoặc các muối (=CO 3 , =SO 3 ) tạo ra chất khí CO 2 hoặc SO 2 . + Dung dịch Base tan (NaOH, KOH, Ca(OH) 2 , Ba(OH) 2 ): Dùng để nhận ra các muối tan của kim loại, hoặc các muối có chứa các gốc acid (=CO 3 , =SO 3 , =SO 4 ) vì tạo ra chất kết tủa. + Dung dịch muối cho tác dụng với các dung dịch chưa nhận ra để cho tạo kết tủa, từ đó ta nhận ra được chất cần tìm bằng màu sắc đặc trưng. II. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT CƠ BẢN 1. Đối với các chất khí: H 2 , CO, CO 2 , SO 2 , N 2 . - Đốt: (dùng que đóm đang cháy) Các khí cháy được: H 2 , CO. H 2 + O 2 ⟶ H 2 O CO + O 2 ⟶ CO 2 - O 2 : Làm cho que đóm còn than đỏ bùng cháy (que đóm đang cháy cháy mạnh hơn). C + O 2 ⟶ CO 2 - CO 2 , SO 2 : Làm đục nước vôi trong (Ca(OH) 2 ).(tạo ra chất kết tủa CaCO 3 , CaSO 3 ) CO 2 + Ca(OH) 2 ⟶ CaCO 3 ↓+ H 2 O - SO 2 làm mất màu dung dịch Br 2 .(da cam), bông hoa hồng. SO 2 + Br 2 + 2H 2 O ⟶ H 2 SO 4 + 2HBr - N 2 : là khí trơ, khó tham gia phản ứng hóa học. Không cháy. 2. Nhận biết các dung dịch: acid, base, muối: - Quỳ tím: Acid làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ, base làm quỳ tím chuyển thành màu xanh. - Phenolphtalein: Base làm phenolphtalein chuyển thành màu đỏ. - Hầu hết các muối trung hòa không làm đổi màu quỳ tím. - Một số muối làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh. Na 2 CO 3 , K 2 CO 3 , NaHCO 3 , KHCO 3 . Na 2 SO 3 , K 2 SO 3 , NaHSO 3 , KHSO 3 . - Nhận biết các dung dịch muối bằng những phản ứng tạo kết tủa, hoặc tạo khí đặc trưng. + Tùy thuộc vào gốc acid mà ta chọn hóa chất thích hợp để nhận biết: Muối Hoá chất Hiện tượng Phương trình hóa học - Muối sunfat tan M 2 (SO 4 ) n (gốc =SO 4 ) Ba(OH) 2 hoặc BaCl 2 Tạo kết tủa trắng BaSO 4 Ba(OH) 2 + MSO 4 → BaSO 4 ↓ + M(OH) n - Muối Clorua (- Cl) MCl n AgNO 3 Tạo kết tủa trắng AgCl MCl n + AgNO 3 → AgCl ↓ + M(NO 3 ) n - Muối (=CO 3 ; =SO 3 ) M 2 (CO 3 ) n ; M 2 (SO 3 ) n Axít HCl, H 2 SO 4 - tạo ra khí CO 2 , SO 2 M 2 (SO 3 ) n + HCl → MCln + SO 2 ↑+ H 2 O M 2 (CO 3 ) n + HCl → MCln + CO 2 ↑+ H 2 O - Các muối tan của kim loại Fe, Cu, Zn, Mg, Al …. NaOH hoặc KOH Tạo kết tủa (base không tan) màu sắc đặc trưng. Vídụ: FeCl 2 + 2NaOH → Fe(OH) 2 ↓ (xanh lục) + 2NaCl FeCl 3 + 3NaOH → Fe(OH) 3 ↓ (nâu đỏ) +
3NaCl CuCl 2 + 2NaOH → Cu(OH) 2 ↓ (xanh lam) + 2NaCl ZnCl 2 + 2NaOH → Zn(OH) 2 ↓ (keo trắng) + 2NaCl AlCl 3 + 3NaOH → Al(OH) 3 ↓ (keo trắng) + 3NaCl …….. III. DẤU HIỆN NHẬN BIẾT - Các chất kết tủa: (chất rắn tạo thành sau phản ứng) Kết tủa màu trắng Màu một số kết tủa 1. Al(OH) 3 : kết tủa keo trắng 2. Zn(OH) 2 : kết tủa keo trắng 3. AgCl: trắng 4. Ag 2 SO 4 : kết tủa trắng 5. MgCO 3 : kết tủa trắng 6. BaSO 4 : kết tủa trắng 7. BaCO 3 : kết tủa trắng 8. BaSO 3: Kết tủa trắng 9. CaSO 3: Kết tủa trắng 10. CaCO 3 : kết tủa trắng 11. Mg(OH) 2 : kết tủa màu trắng CuS, FeS, Ag 2 S, PbS, HgS: kết tủa đen Màu đen Kết tủa đặc trưng của một số chất Fe(OH) 2 : kết tủa xanh lục nhạt. Fe(OH) 3 : kết tủa nâu đỏ CuSO 4 : tinh thể khan màu trắng, tinh thể ngậm nước màu xanh lam, dung dịch xanh lam Cu(OH) 2 : kết tủa xanh lơ (xanh da trời) Ag 3 PO 4 : kết tủa vàng AgBr: kết tủa vàng nhạt Dung dịch có màu đặc trưng - FeC1 2 : dung dịch lục nhạt - FeC1 3 : dung dịch nâu đỏ - Cu(NO 3 ) 2 : dung dịch xanh lam - CuC1 2 : Màu xanh lam - CuSO 4 : màu xanh lam
- Dung dịch Br 2 : Màu da cam Khí có mùi đặc trưng - SO 2 : Khí có mùi hắc - H 2 S: Mùi trứng ung - NH 3 : Mùi khai - Cl 2 : Màu vàng nhạt, mùi hắc. IV. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí đựng trong các bình mất nhãn sau: CO 2 , H 2 , O 2 , N 2 . Hướng dẫn - Nhận xét: ta nhận thấy các chất đều là khí, vì vậy ta phải phân loại khí: + Cháy được: H 2 + Không cháy được: N 2 , O 2 , CO 2 + Làm đục nước vôi trong: CO 2 . + Làm que đóm bùng cháy: O 2 * Phương pháp trình bày: - Dùng que đóm đang cháy đưa vào các lọ khí: + Lọ nào cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là H 2 2H 2 + O 2 ⟶ 2H 2 O + Lọ nào làm cho que đóm cháy sáng mạnh là O 2 (O 2 duy trì sự cháy) C + O 2 ⟶ CO 2 - Dẫn 2 khí còn lại vào dung dịch nước vôi trong. + Khí nào làm đục nước vôi trong là CO 2 còn lại là N 2 CO 2 + Ca(OH) 2 ⟶CaCO 3 ↓ + H 2 O Câu 2. Chỉ dùng dung dịch H 2 SO 4 loãng hãy nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn: MgO, CuO, BaO, Fe 2 O 3 . Hướng dẫn * Nhận xét: Đề chỉ cho dùng H 2 SO 4 để nhận ra các chất rắn, nên bài này ta cần quan tâm đến màu của dung dịch thu được sau phản ứng. * Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử, đánh số thứ tự. - Cho H 2 SO 4 vào lần lượt từng lọ, ta nhận thấy: + MgO tác dụng với H 2 SO 4 tạo ra dung dịch không màu, không có khí thoát ra. MgO + H 2 SO 4 ⟶ MgSO 4 + H 2 O + CuO tác dụng với H 2 SO 4 tạo ra dung dịch có màu xanh lam: CuO + H 2 SO 4 ⟶ CuSO 4 (xanh lam) + H 2 O + BaO tác dụng với H 2 SO 4 tạo ra chất rắn màu trắng BaO + H 2 SO 4 ⟶ BaSO 4 ↓(trắng) + H 2 O + Fe 2 O 3 tác dụng với H 2 SO 4 tạo ra dung dịch có màu nâu đỏ Fe 2 O 3 + 3H 2 SO 4 ⟶ Fe 2 (SO 4 ) 3 (nâu đỏ) + 3H 2 O * Chú ý:
- dung dịch muối sắt (II) có màu xanh lục nhạt. - dung dịch muối sắt (III) có màu nâu đỏ. Câu 3. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các gói chất bột sau: Calcium oxide (CaO), magnesium oxide (MgO), diphosphorus pentoxide (P 2 O 5 ), Sodium chloride (NaCl), Sodium oxide (Na 2 O). Hướng dẫn * Bài cho các chất đều là chất rắn nên ta sẽ sử dụng H 2 O trước. Mục đích để tìm được chất tan trong nước và chất không tan trong nước. (đề không giới hạn hóa chất nên có thể tùy chọn hóa chất thích hợp). * Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử, đánh số thứ tự. + Cho các mẫu thử tác dụng với nước, ta nhận ra được: - CaO tác dụng với H 2 O tạo ra chất rắn màu trắng tan ít trong nước CaO + H 2 O ⟶ Ca(OH) 2 (trắng) + MgO không tác dụng với nước. + P 2 O 5 , NaCl, Na 2 O tác dụng với H 2 O tạo ra dung dịch không màu. P 2 O 5 + 3H 2 O ⟶ 2H 3 PO 4 Na 2 O + H 2 O ⟶ 2NaOH (như vậy vẫn còn 3 chất chưa nhận ra được do đều tạo ra dung dịch không màu). - Nhận thấy trong 3 dung dịch không màu gồm có: H 3 PO 4 , NaOH, NaCl. (acid, base, muối) - Cho quỳ tím vào 3 dung dịch không màu trên, nhận ra được. + H 3 PO 4 làm cho quỳ tím chuyển thành màu đỏ ⟹ chất ban đầu là P 2 O 5 . + NaOH làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh⟹ chất ban đầu là Na 2 O. + NaCl không làm đổi màu quỳ tím ⟹ còn lại là NaCl. Câu 3. Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: Nước, Sodium hydroxide, Hydrochloric acid, Sodium chloride. Viết phương trình phản ứng minh hoạ nếu có. Hướng dẫn Đề cho: Nước (H 2 O), Sodium hydroxide (NaOH), Hydrochloric acid (HCl), Natri clorua (NaCl). * Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử. - Cho các mẫu thử tác dụng với quỳ tím, nhận ra được: + NaOH làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh. + HCl làm cho quỳ tím chuyển thành màu đỏ. + H 2 O và NaCl không làm đổi màu quỳ tím. - Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với AgNO 3 , nhận ra được: + H 2 O không có hiện tượng phản ứng. + NaCl tác dụng với AgNO 3 tạo thành kết tủa trắng. NaCl + AgNO 3 ⟶ AgCl ↓ + NaNO 3 Hoặc: Cô cạn 2 dung dịch không màu, nhận ra được. - H 2 O bay hơi hoàn toàn. - NaCl tạo ra chất rắn màu trắng. (tinh thể muối ăn NaCl). Câu 4. Bằng phương pháp hóa học nêu cách nhận biết các chất sau. a. 4 chất lỏng không màu đựng trong 4 ống nghiệm mất nhãn là KOH, H 2 O, H 2 SO 4 , Na 2 SO 4 . b. 4 chất bột màu trắng là Na 2 O, MgO, Al, P 2 O 5 Hướng dẫn a. * Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.