Nội dung text Bài 9. ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG THỜI GIAN-GV.docx
+ Bước (2): Từ B, vẽ đường thẳng song song với trục Os, đường thẳng này cắt trục Ot tại giá trị t = 1,0 h. 2. Tìm tốc độ v từ đồ thị - Từ đồ thị, xác định quãng đường s và thời gian t tương ứng. - Tính tốc độ của vật bằng công thức v=s/t
BÀI TẬP Phần I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Đồ thị quãng đường - thời gian biểu diễn A. sự thay đổi quãng đường theo thời gian của một vật chuyển động. B. sự thay đổi thời gian theo quãng đường của một vật chuyển động. C. sự phụ thuộc của tốc độ theo thời gian của một vật chuyển động. D. sự phụ thuộc của tốc độ theo quãng đường của một vật chuyển động. Câu 2. Trong đồ thị quãng đường – thời gian, hai trục tọa độ A. song song với nhau. B. tạo thành góc 60 o . C. chéo nhau. D. vuông góc với nhau. Câu 3. Cho các câu sau: (1) Nối các điểm thành đường thẳng (2) Xác định các điểm biểu diễn s, tương ứng (3) Lập bảng ghi (4) Vẽ trục tọa độ Sắp xếp các bước vẽ đồ thị quãng đường – thời gian hợp lý nhất. A. (3), (2), (4), (1). B. (3), (4), (2), (1). C. (2), (4), (3), (1). D. (4), (3), (2), (1). Câu 4. Khi nói về đồ thị quãng đường – thời gian, phát biểu nào sau đây là sai? A. Đồ thị quãng đường – thời gian có điểm gốc O là điểm khởi hành, khi đó s = 0 và t = 1. B. Trục tung Os biểu thị thời gian. C. Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian. D. Trục hoành Ot biểu thị quãng đường. Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi từ 5 đến 10 Thời gian (h) 1 2 3 4 Quãng đường (km) 50 100 150 200 Bảng mô tả chuyển động của một ô tô trong 4 h Câu 5. Quãng đường ô tô đi được trong 2 h đầu là A. 50 km B. 100 km C. 150 km D. 200 km Câu 6. Mỗi giờ ô tô đi được quãng đường là A. 25 km B. 50 km C. 75 km D. 100 km Câu 7. Hình vẽ biểu diễn đúng đồ thị quãng đường – thời gian của chuyển động trên là