PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Chuyên Đề 9. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG docx.docx


Hướng dẫn giải C + O 2 → CO 2 m C + m O2 = m CO2 m C = m CO2 - m O2 = 22- 16 = 6 gam Câu 4. Đốt cháy 3,2 g sulfu (S) trong không khí thu được 6,4 g sulfuđioxide. Tính khối lượng của oxygen đã phản ứng. Hướng dẫn giải S + O 2 → SO 2 m S + m O2 = m SO2 m O2 = m SO2 - m S = 6,4- 3,2 = 3,2 gam Câu 5. Đốt cháy m g kim loại magiesium Mg trong không khí thu được 8g hợp chất magiesium oxide (MgO). Biết rằng khối lượng magiesium Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxygen (không khí) tham gia phản ứng. 1.Viết phản ứng hóa học. 2.Tính khối lượng của Mg và oxygen đã phản ứng. Hướng dẫn giải 1. 2Mg + O 2 → 2 MgO 2.m Mg + m O2 = m MgO gọi khối lượng O 2 là a gam m Mg =1,5 a (gam) ĐLBT KL: m Mg + m O2 = m MgO nên 1,5a+a=8→a=3,2 gam m O2 =3,2 gam m Mg = 4,8 gam Câu 6. Đá đôlomit (là hỗn hợp của CaCO 3 và MgCO 3 ), khi nung nóng đá này tạo ra 2 oxide là canxium oxide CaO và magiesium oxide MgO và thu được khí carbon đioxide 1.Viết phản ứng hóa học xảy ra và phương trình khối lượng nung đá đolomit. 2.Nếu nung đá đôlomit, sau phản ứng thu được 88 kg khí carbon đioxide và 104 kg hỗn hợp oxide (Cao và MgO) thì phải dùng khối lượng đá đôlomit ? Hướng dẫn giải 1.Phản ứng hóa học xảy ra: CaCO 3 → CaO + CO 2 (1) MgCO 3 → MgO + CO 2 (2) (1) + (2) → MgCO 3 + CaCO 3 → CaO + MgO + 2CO 2 (*) 2.ĐLBTKL cho phản ứng (*) là: m(MgCO3 + CaCO3) = m (CaO + MgO) + mCO2 (3) Theo (3) → m MgCO 3 + CaCO3 = 104 + 88 = 192 kg. Câu 7. Hãy giải thích vì sao khi nung thanh iron (Fe) thì thấy khối lượng thanh iron tăng lên, còn khi nung nóng đá vôi thấy khối lượng giảm đi. Hướng dẫn giải Khi nung thanh Fe có khối lượng tăng vì ở nhiệt độ cao Fe tác dụng với oxygen tạo thành

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.