PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 57. Sở GDĐT Bà Rịa Vũng Tàu (Lần 1) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học].docx



Trang 3/5 – Mã đề 055 A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Sử dụng thông tin ở bảng dưới đây để trả lời các câu 17 – 18: Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử như sau: Cặp oxi hóa – khử Fe 2+ /Fe Cu 2+ /Cu Zn 2+ /Zn Ag + /Ag Pb 2+ /Pb Mg 2+ /Mg Thế điện cực chuẩn (V) -0,44 +0,34 -0,76 +0,80 -0,13 -2,36 Câu 17: Trong số các kim loại gồm Fe, Ag, Pb và Mg, ở điều kiện chuẩn kim loại nào có tính khử yếu hơn Zn nhưng mạnh hơn Cu? A. Pb, Mg. B. Ag, Fe. C. Fe, Pb. D. Ag, Mg. Câu 18: Sức điện động chuẩn lớn nhất của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa – khử trong số các cặp trên là A. 1,56 V. B. 3,16 V. C. 1,60 V. D. 2,70 V. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Khi nghiên cứu đặc điểm của phản ứng ester hoá để tổng hợp ethyl acetate, một nhóm học sinh dự đoán “nhiệt độ càng cao, hiệu suất phản ứng ester hoá càng cao”. Từ đó nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm tổng hợp ethyl acetate với nồng độ ethyl alcohol và acetic acid không đổi nhưng thay đổi nhiệt độ phản ứng để kiểm tra dự đoán trên như sau : • Bước 1: Cho 32,5 mL ethyl alcohol, 30,0 mL acetic acid và 10,5 mL H 2 SO 4 đặc vào bình cầu, lắc đều. • Bước 2: Lắp ống sinh hàn hồi lưu vào bình phản ứng và đun trên bếp cách thuỷ có điều chỉnh nhiệt độ ở nhiệt độ 60°C trong 60 phút. Tắt bếp và để nguội bình phản ứng. • Bước 3: Chưng cất tách hỗn hợp sản phẩm, tách ethyl acetate bằng phễu chiết, rửa sạch, làm khô bằng CaCl 2 khan. • Bước 4: Tiến hành chưng cất lại ethyl acetate bằng hệ sinh hàn ở khoảng nhiệt độ 77°C, thu ethyl acetate và đong thể tích ethyl acetate thu được bằng ống đong. Lặp lại thí nghiệm trên, chỉ thay đổi nhiệt độ ở bước 2 lần lượt là 65; 70; 75; 80; 85. Nhóm học sinh ghi lại thể tích ethyl acetate thu được với thời gian thí nghiệm tương ứng và kết quả ở bảng sau : Nhiệt độ (°C) 60 65 70 75 80 85 Thể tích ethyl acetate (mL) 25,8 30,5 35,1 39,8 36,6 32,9 a) Theo kết quả thí nghiệm trên, thể tích ethyl acetate thu được ở 70°C là nhiều nhất. b) Với các giá trị nhiệt độ khảo sát, phản ứng ester hoá tạo ethyl acetate ở 80°C có hiệu suất cao hơn ở 60°C. c) Số liệu cho thấy phản ứng có nhiệt độ tối ưu ở 75°C, sau đó hiệu suất tổng hợp ethyl acetate giảm. d) Từ kết quả thí nghiệm, kết luận được khi nhiệt độ tăng thì hiệu suất phản ứng ester hoá càng tăng. Câu 20: Pin kẽm-mangan (Zn-MnO 2 ) là loại pin phổ biến trong các thiết bị điện tử do giá thành thấp và an toàn. Tuy nhiên, loại pin này thường có tuổi thọ ngắn do phản ứng phụ làm giảm hiệu suất hoạt động. Một nhóm học sinh nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ KOH đến hiệu suất và tuổi thọ của pin Zn-MnO 2 . Thí nghiệm được tiến hành như sau : • Bước 1: Pha các dung dịch KOH với nồng độ 2M, 6M, 10M. • Bước 2: Lắp ráp pin Zn-MnO 2 - Điện cực cực âm (anode): Dùng tấm kẽm (Zn). - Điện cực cực dương (cathode): Dùng MnO 2 trộn với than hoạt tính và chất kết dính để tạo thành điện cực. - Nhúng điện cực vào dung dịch KOH tương ứng. • Bước 3: - Đo hiệu suất ban đầu, ghi nhận các giá trị vào bảng số liệu. -Sử dụng máy đo dung lượng pin để tiến hành sạc-xả 50 chu kỳ.Ghi lại dung lượng sau mỗi 10 chu kỳ.
Trang 4/5 – Mã đề 055 - So sánh dung lượng ban đầu và dung lượng sau 50 chu kỳ. - Xác định hiệu suất Coulombic (%) của từng mẫu. - Kiểm tra sự suy giảm hiệu suất do ăn mòn kẽm hoặc hòa tan MnO 2 . Nồng độ KOH (M) Dung lượng ban đầu (mAh/g) Dung lượng sau 50 chu kỳ (mAh/g) Hiệu suất Coulombic (%) 2M 180 120 85% 6M 210 170 92% 10M 190 100 80% a) Giả thuyết phù hợp với mục đích và quá trình tiến hành thí nghiệm trên là “Nếu sử dụng chất điện ly kiềm (KOH) có nồng độ tối ưu, thì hiệu suất và tuổi thọ của pin Zn-MnO 2 sẽ được cải thiện”. b) Pin với KOH 6M có hiệu suất cao nhất, dung lượng duy trì tốt sau 50 chu kỳ. c) Cực âm xảy ra quá trình khử kẽm và cực dương xảy ra quá trình oxi hóa MnO ₂ . d) Phản ứng phụ (ăn mòn kẽm khi nồng độ KOH quá cao) : Zn + 2H 2 O + 2OH − → [Zn(OH) 4 ] 2− + H 2 Câu 21: Muối CrCl 3 khan có màu tím. Hòa tan một lượng muối này vào nước, thu được dung dịch màu xanh lá cây (có chứa phức chất X). Nhúng mảnh giấy lọc vào dung dịch này, sấy khô, thu được mảnh giấy có màu tím (giấy Y). Giấy Y được sử dụng làm giấy chỉ thị để phát hiện nước. a) CrCl 3 là hợp chất của kim loại chuyển tiếp. b) Phức chất X không chứa phối tử aqua (phối tử H 2 O). c) Trong phức chất X, liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử là liên kết cộng hóa trị. d) Khi nhỏ giọt nước lên giấy Y, giấy Y chuyển màu. Câu 22: Sorbic acid hay 2,4-hexadienoic acid là carboxylic acid đơn chức. Sorbic acid được dùng làm chất bảo quản trong đồ uống từ sữa, các loại phomat, quả khô, mứt, kẹo cao su, mỳ ống, mỳ sợi, … theo TT 24/2019/TT-BYT về mức sử dụng tối đa phụ gia trong thực phẩm (ML) thì sorbic acid có giá trị ML là 1000 mg/kg đối với đồ uống từ sữa dạng lỏng có hương vị (sữa tươi có hương vị, sữa chua vị trái cây, …). a) Sorbic acid có công thức phân tử là C 6 H 8 O 2 . b) Dung dịch sorbic acid làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng. c) Khi phân tích một lô sữa tươi có khối lượng 180 gam/ hộp, được kết quả thành phần trong một hộp có chứa 160,5 mg sorbic acid. Vậy lô sữa tươi này có lượng sorbic acid nằm trong mức được phép sử dụng phụ gia theo TT 24/2019/TT-BYT. d) Trên thực tế, việc chuyển hóa sorbic acid thành muối sorbate giúp cải thiện tính hòa tan, ổn định và hiệu quả bảo quản của sản phẩm, đồng thời hạn chế ảnh hưởng xấu đến hương vị của thực phẩm. Khi thực hiện phản ứng trung hòa hoàn toàn 22,4 gam sorbic acid trong dung dịch KOH dư thì sẽ thu được 38,2 gam muối potassium sorbate. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Câu 23: Khí biogas (giả thiết chỉ chứa CH 4 ) và khí gas (chứa 40% C 3 H 8 và 60% C 4 H 10 về thể tích) được dùng phổ biến làm nhiên liệu và đun nấu. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất như bảng sau : Chất CH 4 C 3 H 8 C 4 H 10 Nhiệt lượng tỏa ra (kJ) 890 2220 2850 Nếu nhu cầu về năng lượng không đổi, hiệu suất sử dụng các loại nhiên liệu như nhau, khi dùng khí biogas thay thế khí gas để làm nhiên liệu đốt cháy thì lượng khí CO 2 thải ra môi trường sẽ giảm a%. Giá trị của a là bao nhiêu? (làm tròn tới hàng đơn vị). Câu 24: Cấu trúc của một loại triglyceride (X) được biểu diễn như sau :

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.