PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Thi thu THPT QG nam 2025-Lan 2-Hoi Hoa hoc Nghe An-DA.pdf

1 HỘI HOÁ HỌC NGHỆ AN ĐỀ THI ĐỢT 2 (Đáp án có 10 trang) ĐÁP ÁN THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 Môn thi : HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .................................................... Số báo danh:......................................................... Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Cl = 35,5; Na = 23; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 88; Ba = 137; Al = 27; Au = 197. ĐÁP ÁN PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án C A A B A D B C D Câu 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Đáp án D D D B A C B D B PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a S 2 a Đ b Đ b Đ c Đ c S d S d Đ 3 a S 4 a S b Đ b Đ c S c S d S d Đ PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án 9186 24,4 3 2 24 396 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường? A. Cu. B. Fe. C. Na. D. Be. Hướng dẫn giải Na là kim loại kiềm có tính khử mạnh nên phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường  Đáp án C. Câu 2. Cho các phát biểu sau về hợp kim: (a) Tính dẫn điện và dẫn nhiệt của hợp kim kém hơn kim loại cơ bản trong hợp kim. (b) Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại thành phần trong hợp kim. (c) Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim giống với kim loại thành phần trong hợp kim. (d) Nhìn chung, hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự các kim loại thành phần. Các phát biểu đúng là A. (a), (b), (d). B. (a), (b), (c). C. (a), (c), (d). D. (b), (c), (d). Hướng dẫn giải (c) Sai là vì nhiệt độ nóng chảy của hợp kim khác với kim loại thành phần trong hợp kim.
2  Đáp án A. Câu 3. Giữa hai cặp oxi hóa – khử của kim loại, cặp có thế điện cực chuẩn lớn hơn thì dạng khử có (1)..., còn dạng oxi hóa có (2)... và ngược lại. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là A. tính khử yếu hơn, tính oxi hóa mạnh hơn. B. tính khử mạnh hơn, tính oxi hóa yếu hơn. C. tính oxi hóa yếu hơn, tính khử mạnh hơn. D. tính khử bằng nhau, tính oxi hóa yếu hơn. Hướng dẫn giải Giữa hai cặp oxi hóa – khử của kim loại, cặp có thế điện cực chuẩn lớn hơn thì dạng khử có tính khử yếu hơn, còn dạng oxi hóa có tính oxi hóa mạnh hơn  Đáp án A. Câu 4. Chất nào sau đây thường được dùng để khử chua đất trồng, xử lí ao nuôi trước khi bắt đầu mùa vụ mới? A. NaCl. B. Ca(OH)2. C. MgCO3. D. MgO. Hướng dẫn giải Ca(OH)2 trung hòa H+ trong đất ngoài ra Ca(OH)2 có tính kháng khuẩn mạnh, được dùng để diệt vi khuẩn  Đáp án B. Câu 5. Thành phần chính của soda là Na2CO3. Tên của hợp chất này là A. sodium carbonate. B. sodium hydrogencarbonate. C. sodium sulfate. D. potassium carbonate. Hướng dẫn giải Na2CO3 có tên gọi là sodium carbonate  Đáp án A. Câu 6. Cho một pin điện hóa được tạo bởi các cặp oxi hóa/khử Zn2+/Zn, Cu2+/Cu. Khi pin hoạt động, quá trình xảy ra ở cathode của pin là A. Cu → Cu2+ + 2e. B. Zn2+ + 2e → Zn. C. Zn → Zn2+ + 2e. D. Cu2+ +2e → Cu. Hướng dẫn giải Quá trình xảy ra ở anode Zn → Zn2+ + 2e ở cathode của pin là Cu2+ +2e → Cu  Đáp án D Câu 7. Kim loại nào sau đây là thành phần chính của gang và thép? A. Cr. B. Fe. C. Al. D. Ni. Hướng dẫn giải Thành phần chính của gang và thép là Fe vì trong gang chứa khoảng 95% sắt, trong thép Fe chiểm trên 95%  Đáp án B. Câu 8. Cho cân bằng hóa học sau: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) 0 Δ Hr 298 = -91,8 kJ. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. B. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. C. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng nồng độ N2 hoặc H2 thì giá trị hằng số cân bằng tăng. D. Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Hướng dẫn giải A. đúng vì khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt. B. đúng vì khi tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí. D. đúng vì ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. C. sai vì hằng số cân bằng trong 1 phản ứng không thay đổi khi nhiệt độ không đổi  Đáp án C. Câu 9. Người ta dùng phèn chua (có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước đục là do A. phèn chua tác dụng với chất bẩn trong nước tạo ra chất tan.
3 B. khi tan trong nước, phèn chua phân li ra ion Al3+ bị thủy phân tạo ra ion H+ có tính acid dùng trung hòa các hạt bẩn. C. khi tan trong nước, phèn chua phân li ra ion Al3+ , 2 4 SO − , K + , các ion này tạo kết tủa với các hạt bẩn có trong nước. D. khi tan trong nước, phèn chua phân li ra ion Al3+, ion này tham gia phản ứng thủy phân với nước tạo ra kết tủa dạng keo Al(OH)3 kéo theo các hạt bẩn lắng xuống theo. Hướng dẫn giải Khi tan trong nước, phèn chua phân li theo phương trình sau : K2SO4.Al2(SO4)3 → 2K+ + 2Al3+ + 4SO4 2- sau đó ion Al3+ phản ứng thủy phân với nước. Al3+ + 3H2O Al(OH)3 + 3H+ Kết tủa dạng keo Al(OH)3 kéo theo các hạt bẩn lắng xuống theo  Đáp án D. Câu 10. Carbohydrate nào sau đây phản ứng với dung dịch iodine tạo ra màu xanh tím? A. Glucose. B. Cellulose. C. Fructose. D. Tinh bột. Hướng dẫn giải Tinh bột phản ứng với dung dịch iodine tạo ra màu xanh tím  Đáp án D. Câu 11. Poly(phenol formaldehyde) được điều chế từ phản ứng của formaldehyde với phenol (xúc tác acid) theo phương trình hóa học sau: Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng cắt mạch polymer. B. Phản ứng tăng mạch polymer. C. Phản ứng trùng hợp. D. Phản ứng trùng ngưng. Hướng dẫn giải Phản ứng trên giải phóng ra các phân tử nhỏ H2O nên thuộc loại phản ứng trùng ngưng  Đáp án D. Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Glucose có nhiều trong quả chín. B. Fructose có nhiều trong mật ong. C. Tinh bột có nhiều trong quả chuối xanh. D. Maltose có nhiều trong đường mía. Hướng dẫn giải Đường mía có thành phần chính là saccharose, maltose có trong một số hạt nảy mầm, được tạo ra trong quá trình thủy phân tinh bột  Đáp án D. Câu 13. Amine nào sau đây tác dụng được với nitrous acid ở nhiệt độ thấp (0 – 5 oC) tạo thành muối diazonium? A. Methylamine. B. Aniline. C. Dimethylamine. D. Ethylamine. Hướng dẫn giải Aniline tác dụng được với nitrous acid ở nhiệt độ thấp (0 – 5 oC) tạo thành muối diazonium theo phương trình hóa học sau: C6H5NH2 + HONO + HCl o ⎯⎯⎯→ 0 5 C − [C6H5N2] +Cl- + 2H2O  Đáp án B. Câu 14. Propyl ethanoate là ester có mùi đặc trưng của quả lê. Công thức cấu tạo thu gọn của propyl ethanoate là
4 A. CH3COOCH2CH2CH3. B. CH3COOCH2CH3. C. CH3CH2COOCH2CH3. D. CH3CH2COOCH2CH2CH3. Hướng dẫn giải Propyl ethanoate có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH2CH2CH3  Đáp án A. Câu 15. Phenylalanine là một amino acid thiết yếu, tham gia vào cấu tạo của protein và được sử dụng làm thuốc hỗ trợ điều trị bệnh trầm cảm. Ở pH = 5,91 thì phenylalanine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. Hiện tượng nào sau đây đúng khi đặt phenylalanine trong điện trường? A. Phenylalanine sẽ di chuyển về phía cực dương của điện trường. B. Phenylalanine sẽ di chuyển về phía cực âm của điện trường. C. Phenylalanine hầu như không di chuyển dưới tác dụng của điện trường. D. Phenylalanine sẽ chuyển hoàn toàn về dạng phân tử. Hướng dẫn giải Ở pH = 5,91, phenylalanine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực có tổng điện tích bằng không. Khi đặt trong điện trường, phenylalanine hầu như không di chuyển  Đáp án C. Câu 16. Sắc kí cột là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất dựa vào sự khác nhau về tính chất nào sau đây? A. Độ tan khác nhau và sự thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ. B. Khả năng hấp phụ lên pha tĩnh và hòa tan trong pha động của các chất. C. Sự hòa tan khác nhau của các chất trong hai môi trường không trộn lẫn vào nhau. D. Sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở một áp suất nhất định. Hướng dẫn giải Sắc kí cột là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất dựa vào sự khác nhau về khả năng hấp phụ lên pha tĩnh và hòa tan trong pha động của các chất  Đáp án B. Câu 17. X, Y, Z, T là bốn hợp chất hữu cơ được kí hiệu ngẫu nhiên trong số các chất: CH3CH2CH2CH3, CH3CH2OH, CH3COOH, HCOOCH3. Nhiệt độ sôi của X, Y, Z, T được cho trong bảng sau: Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi (oC) 32,0 -1,0 78,3 118,0 Nhận định nào sau đây là đúng? A. Trong thành phần của giấm có chứa chất X nồng độ từ 2 - 5%. B. Ở điều kiện thường, Y ở trạng thái lỏng, có trong thành phần của gas dùng làm nhiên liệu. C. Giữa các phân tử X tạo được liên kết hydrogen liên phân tử với nhau. D. Việc phối trộn chất Z với xăng thông thường làm nhiên liệu góp phần bảo vệ môi trường. Hướng dẫn giải - Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự: CH3CH2CH2CH3 < HCOOCH3 < CH3CH2OH < CH3COOH. - Y là CH3CH2CH2CH3; X là HCOOCH3; Z là CH3CH2OH; T là CH3COOH. A. Trong thành phần của giấm có chứa chất X (HCOOCH3) nồng độ từ 2 - 5% → Sai. Trong thành phần của giấm có chứa chất T (CH3COOH) nồng độ từ 2 - 5%.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.