Nội dung text ĐỀ 7 - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 12 (FORM 2025 3 phần).docx
Câu 1. Tiến hành thí nghiệm xác định hàm lượng iron(II) sulfate bằng phương pháp chuẩn độ thuốc tím trong môi trường sulfuric acid loãng, dư. a) Thuốc tím phải cho vào burette, không được cho vào bình tam giác. b) Cần sử dụng chất chi thị để nhận biết điểm kết thúc chuẩn độ. c) Iron(II) sulfate là chất khử, thuốc tím là chất oxi hoá. d) Phải đun nóng dung dịch trong bình tam giác trước khi chuẩn độ. Câu 2. Theo thuyết liên kết hoá trị, xét các phát biểu về phức chất: a) Phối tử là các phân tử hoặc anion đã cho một hoặc một số cặp electron hoá trị riêng. b) Các phần tử gồm NH 3 , N 2 , H 2 , OH – , Cl – đều có thể trở thành phối tử trong phức chất. c) Có phối tử là anion và phối tử là phân tử trong phức chất [Cu(NH 3 ) 4 (OH 2 ) 2 ] 2+ . d) Khi tham gia quá trình tạo phức chất, phân tử ethylenediamine H 2 N-CH 2 -CH 2 -NH 2 , sử dụng hai cặp electron hoá trị riêng để tạo 2 liên kết cho - nhận. Câu 3. Phương pháp Solvay để sản xuất 23NaCO trong công nghiệp được minh hoạ ở sơ đồ sau: a) Ion hydrogencarbonate được tạo thành tại tháp carbonate hoá. b) Ở giai đoạn làm lạnh, 3NaHCO được tách biệt bằng phương pháp kết tủa. c) Phản ứng chuyển hoá 3NaHCO thành 23NaCO là phản ứng toả nhiệt. d) Ammonia và carbon dioxide được sử dụng quay vòng trong quá trình sản xuất. Câu 4. Nước cứng là loại nước tự nhiên chứa nhiều cation M 2+ , các ion này đi vào nguồn cung cấp nước từ quá trình rửa trôi từ các khoáng chất trong tầng nước ngầm. a) Nước cứng là tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước hiện nay. b) Nước tự nhiên thường có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu. c) Chất giặt rửa tổng hợp dùng được với nước cứng vì chúng ít bị kết tủa bởi ion M 2+ . d) Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO 3 – và SO 4 2– . PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho phương trình hoá học của các phản ứng sau: (1) CuO + CO Cu + CO 2 . (2) 2CuSO 4 + 2H 2 O 2Cu + O 2 + 2H 2 SO 4 (3) Fe + CuSO 4 FeSO 4 + Cu (4) ZnO + C CO + Zn Liệt kê các phản ứng có thể được dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện theo dãy số thứ tự tăng dần. Câu 2. Tiến hành điện phân với điện cực trơ có màng ngăn 200 mL dung dịch NaCl cho tới khi cathode thoát ra 0,2479 L khí (đkc) thì ngừng điện phân. Tính pH của dung dịch sau điện phân. Câu 3. Cho các nhận định sau về kim loại thuộc nhóm IA và IIA: (a) Là các nguyên tố họ s. (b) Có tính khử mạnh. (c) Các nguyên tử kim loại nhóm IIA có bán kính lớn hơn nhóm IA. (d) Các nguyên tử nhóm IIA có nhiệt nóng chảy và khối lượng riêng biến đổi không theo xu hướng rõ rệt như nhóm IA. Có bao nhiêu nhận định đúng khi nhận xét nguyên tử kim loại nhóm IIA với IA (ở cùng chu kì)?