Nội dung text ĐỀ 6 - GHKI - LÝ 11 - 2026.docx
Câu 1: Một con lắc lò xo có độ cứng (N/m) dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang có đồ thị như hình vẽ. Lấy g = (m/s 2 ) Phát biểu Đún g Sa i a. Chu kỳ dao động tắt dần không đổi theo thời gian. Đ b. Sau mỗi chu kỳ biên độ dao động giảm 1 cm. S c. Khối lượng vật nặng là 62,5 gam Đ d. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,2. S Câu 2: Con lắc lò xo có độ cứng 40 N/m. Đồ thị biến đổi động năng và thế năng theo bình phương li độ như hình vẽ Phát biểu Đún g Sa i a. Đường số I trên đồ thị là động năng, đường số II là thế năng. Đ b. Tổng động năng và thế năng của vật dao động luôn không đổi. Đ c. Biên độ dao động là 10 cm. S d. Vị trí x 1 trên đồ thị có giá trị xấp xỉ 2 cm. S PHẦN III. (2,0 điểm) Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1: Lò xo độ cứng (N/m) một đầu cố định, đầu còn lại gắn vật khối lượng m. Kích thích cho vật dao động điều hoà. Trong mỗi chu kỳ, khoảng thời gian để tốc độ của vật nhỏ hơn ½ tốc độ cực đại là 2/3 s. Khối lượng vật nặng là bao nhiêu ki-lô-gam? Câu 2: Con lắc lò xo dao động theo phương ngang với tần số góc riêng 8 rad/s. Tác dụng vào vật một ngoại lực biến thiên N. Sau khi dao động ổn định vật dao động trên quỹ đạo MN dài 12 cm. Khi vật cách N 2 cm thì tốc độ dao động của vật là bao nhiêu xen-ti-mét trên giây? (Làm tròn đến chữ số hàng phần chục)