Nội dung text Unit 8 - GV.docx
We will We’ll They will They’ll It will It’ll III. Conditional sentences type 1 1. Định nghĩa - Câu điều kiện gồm có hai phần: mệnh đề chỉ điều kiện (if – clause) và mệnh đề chỉ kết quả (result clause). Ví dụ: If the weather is fine, I will go camping with my friends tomorrow. (Nếu thời tiết đẹp thì ngày mai tôi sẽ đi cắm trại với bạn của tôi) - Ở ví dụ trên, mệnh đề “If the weather is fine” là mệnh đề chỉ điều kiện và mệnh đề “I will go camping with my friends tomorrow” là mệnh đề chỉ kết quả (mệnh đề chính). - Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được. Ví dụ: I will go camping with my friends tomorrow ì the weather í fine. 2. Cấu trúc Chức năng Dùng để diễn tả một hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoăc tương lai. Cấu trúc If + S + V(s/es) + bổ ngữ, S + will + V nguyên mẫu + (bổ ngữ) (Thì hiện tại đơn) (Thì Tương lai đơn) Mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn. Ví dụ - If I have enough money, I will buy a new computer. (Nếu tôi có đủ tiền thì tôi sẽ mua một chiếc máy tính mới.) - If you work hard, you will make a lot of money. ( Nếu bạn làm việc chăm chỉ thì bạn sẽ kiếm được nhiều tiền.) Lưu ý Unless = If + not If = Unless + not Ví dụ: - If he doesn’t do his homework, his mother will complain him. => Unless he does his homework, his mother will complain him. - If you don’t send her to the hospital, she will die. => Unless you send her to the hospital, she will die. Có thể dung các động từ must, have to, can, may, should thay cho will trong mệnh đề chính. Ví dụ: - If it rains heavily, you can stay here. (Nếu trời mưa to thì bạn có thể ở lại đây.) - If you want to see that film, you must buy a ticket. (Nếu bạn muốn xem bộ phim đó thì bạn phải mua vé.) IV. Rhythm in sentences Stressed and unstressed words Trong tiếng Anh, không chỉ từ mang trọng âm, mà câu cũng có trọng âm. Trọng âm câu đóng vai trò rất quan trọng, vì khi nói, từ mà người nói nhấn trọng âm cũng như cách đánh trọng âm vào cùng một từ có thể làm thay đổi hoàn toàn nghĩa hàm chứa trong câu nói. Quy tắc nhấn trọng âm câu Những từ được nhấn trọng âm thì thường phát âm to, rõ ràng và chậm hơn những từ còn lại. Nhấn trọng âm vào từ chính (từ mang nghĩa) Danh từ (Nouns) Động từ chính (Main verb) Tính từ (Adjectives) Trạng từ (Adverbs, Trừ trạng từ tần suất) Từ phủ định (Negatives) cars, teachers drank, looking soft, hard carefully, quickly not, never Không nhấn trọng âm vào từ chức năng