Nội dung text 0. ĐỀ ĐẦY ĐỦ (120 câu) - Đáp án và lời giải.docx
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – APT 2025 ĐỀ THAM KHẢO – SỐ 6 (ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT) HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Đề thi ĐGNL ĐHQG-HCM được thực hiện bằng hình thức thi trực tiếp, trên giấy. Thời gian làm bài 150 phút. Đề thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm khách quan 04 lựa chọn. Trong đó: + Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ: ➢ Tiếng Việt: 30 câu hỏi; ➢ Tiếng Anh: 30 câu hỏi. + Phần 2: Toán học: 30 câu hỏi. + Phần 3: Tư duy khoa học: ➢ Logic, phân tích số liệu: 12 câu hỏi; ➢ Suy luận khoa học: 18 câu hỏi. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan có 04 lựa chọn (A, B, C, D). Thí sinh lựa chọn 01 phương án đúng duy nhất cho mỗi câu hỏi trong đề thi. CẤU TRÚC ĐỀ THI Nội dung Số câu Thứ tự câu Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ 60 1 – 60 1.1 Tiếng Việt 30 1 – 30 1.2 Tiếng Anh 30 31 - 60 Phần 2: Toán học 30 61 - 90 Phần 3: Tư duy khoa học 30 91 - 120 3.1. Logic, phân tích số liệu 12 91 - 102 3.2. Suy luận khoa học 18 103 - 120
PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ 1.1: TIẾNG VIỆT 1. B 2. B 3. C 4. C 5. B 6. A 7. A 8. A 9. A 10. B 11. D 12. B 13. D 14. A 15. D 16. D 17. D 18. A 19. D 20. C 21. B 22. B 23. C 24. D 25. A 26. C 27. B 28. D 29. B 30. A 1.2: TIẾNG ANH 31. A 32. B 33. A 34. C 35. A 36. B 37. B 38. C 39. D 40. B 41. C 42. B 43. A 44. B 45. A 46. C 47. D 48. B 49. D 50. C 51. C 52. D 53. B 54. C 55. C 56. A 57. B 58. A 59. B 60. B PHẦN 2: TOÁN HỌC 61. C 62. D 63. B 64. D 65. A 66. A 67. D 68. A 69. A 70. A 71. D 72. B 73. D 74. B 75. A 76. C 77. D 78. D 79. C 80. D 81. A 82. C 83. D 84. D 85. B 86. B 87. C 88. C 89. A 90. B PHẦN 3: TƯ DUY KHOA HỌC 3.1. LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU 91. D 92. B 93. C 94. D 95. B 96. C 97. D 98. B 99. A 100. D 101. B 102. A 3.2. SUY LUẬN KHOA HỌC 103. C 104. A 105. A 106. C 107. A 108. A 109. A 110. C 111. D 112. B 113. D 114. C 115. C 116. B 117. D 118. B 119. A 120. A
nhiều tiếng tài tình trác lạc. (Ngô Tất Tố, Lều chõng) Cụm từ “phùng trường tác hỉ” trong đoạn trích có nghĩa là gì? A. Học trò tài năng luôn mang lại niềm vui cho mọi người. B. Vui vẻ, hòa nhã để làm hài lòng người khác trong những dịp gặp gỡ. C. Cố tình gây chuyện phiền toái hoặc làm mọi người tức giận. D. Sống hết mình trong các cuộc vui, không quan tâm đến hậu quả. Đáp án B Hướng dẫn giải - “Phùng trường tác hỉ” là một thành ngữ gốc Hán Việt, nghĩa là “gặp hội vui thì cười,” ám chỉ thái độ vui vẻ, hòa nhã, cố gắng làm hài lòng người khác trong những tình huống xã giao hoặc nơi đông người. - Trong ngữ cảnh đoạn trích: + Cụm từ này được dùng để miêu tả tính cách của nhân vật, không chung tình với một người cụ thể, nhưng biết cách làm hài lòng phụ nữ trong các dịp hội họp, giao tiếp. + Điều này khiến nhân vật trở nên được “để vào mắt xanh” bởi phần đông chị em, dù không thực sự gắn bó tình cảm sâu sắc. Câu 3: Đám khách người nhà tử sĩ đứng ngồi rải rác, mỗi góc một vài người. Trông bề ngoài, tôi biết có ít nhất hai ba người ở một tỉnh nào đó tận ngoài miền Bắc vào, trong đó có một bà già, chắc hẳn là một người mẹ, mặc tấm áo dài nâu tứ thân, nét mặt hiền dịu, nỗi đau khổ sâu sắc cũng kín đáo, bà thường đưa mắt kín đáo nhìn ra ngoài cánh rừng lau trải dài bạt ngàn vô tận với một vẻ như đang muốn tìm ai. Tất cả ba gian nhà đất vẫn lặng thinh, chẳng ai nói ai rằng, đến cả một người đàn ông, chắc là một ông bố miền Trung, tay cầm một tàu lá thuốc đầu quấn khăn đầu riu đang ngồi trên chiếc ghế đẩu duy nhất trong nhà ngay trước mặt tôi cũng mang một vẻ mặt đầy chịu đựng. (Nguyễn Minh Châu, Cỏ Lau) Chi tiết nào sau đây không xuất hiện trong đoạn trích? A. Một bà già mặc áo dài nâu tứ thân, đôi mắt kín đáo nhìn ra cánh rừng lau trải dài bạt ngàn. B. Một người đàn ông miền Trung, tay cầm tàu lá thuốc, đầu quấn khăn đầu rìu, ngồi lặng lẽ trên ghế đẩu.