Nội dung text 15. Bai 12 Phan ung oxi hoa - khu - CTST. LENGUYENHAANHOK.docx
Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 10 - CTST BÀI 12: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ 10 Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1. Trong phản ứng oxi hóa – khử thì a. Số oxi hóa của nguyên tử trong bất kì đơn chất hóa học nào đều bằng 0. b. Tổng số oxi hóa của tất cả các nguyên tử trong một phân tử và trong ion đa nguyên tử bằng 0. c. Trong tất cả các hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hóa là +1. d. Trong tất cả các hợp chất, oxygen luôn có số oxi hóa là -2. Câu 2. Cảnh sát giao thông sử dụng các dụng cụ phân tích rượu etylic có chứa CrO 3 . Khi tài xế hà hơi thở vào dụng cụ phân tích trên, nếu trong hơi thở có chứa hơi rượu thì hơi rượu sẽ tác dụng với CrO 3 có màu da cam và biến thành Cr 2 O 3 có màu xanh đen theo phản ứng hóa học sau: CrO 3 + C 2 H 5 OH → CO 2 ↑ + Cr 2 O 3 + H 2 O a. Tỉ lệ chất khử: chất oxi hóa ở phương trình hóa học trên là 1: 4. b. Trong phản ứng trên thì CrO 3 đóng vai trò là chất khử. c. Tỉ lệ cân bằng của phản ứng trên là 4 : 1 : 2 : 2 : 3. d. Số oxi hóa của Carbon trước và sau phản ứng lần lượt là +2 và +4. Câu 3. “Calcium chloride dùng trong điện phân để sản xuất calcium kim loại và điều chế các hợp kim của calcium. Với tính chất hút ẩm lớn, calcium chloride được dùng làm tác nhân sấy khí và chất lỏng. Do nhiệt độ đông đặc thấp nên dung dịch calcium chloride được dùng làm chất tải lạnh trong các hệ thống lạnh…. Ngoài ra, calcium chloride còn được làm chất keo tụ trong hóa dược và dược phẩm hay trong các công việc khoan dầu khí. Trong phản ứng tạo thành Calcium chloride từ đơn chất: Ca + Cl 2 CaCl 2 . a. Trong phản ứng trên thì mỗi nguyên tử Calcium nhường 2e. b. Số oxi hóa của Ca và Cl trước phản ứng lần lượt là +2 và -1. c. Nếu dùng 4 gam Calcium thì số mol electron Chlorine nhận là 0,4 mol. d. Liên kết trong phân tử CaCl 2 là liên kết ion. Câu 4. Trong một phản ứng oxi hóa – khử: a. Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron và chất bị oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron. b. Quá trình nhường electron là quá trình khử và quá trình nhận electron là quá trình oxi hóa. c. Trong quá trình oxi hóa, chất oxi hóa bị oxi hóa lên số oxi hóa cao hơn. d. Phản ứng trong đó có sự trao đổi (nhường – nhận) electron là phản ứng oxi hóa - khử. Câu 5. Trong thiên nhiên manganesium là nguyên tố tương đối phổ biến đứng thứ ba trong các kim loại chuyển tiếp, chỉ sau Fe và Ti. Các khoáng vật chính của manganesium là hausmanite (Mn 3 O 4 ), pyrolusite (MnO 2 ), braunite (Mn 2 O 3 ) và manganite (MnOOH). Manganesium tồn tại ở rất nhiều trạng thái oxi hóa khác nhau từ +2 tới +7. a. Mn có thể đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 10 - CTST b. Trong pyrolusite - MnO 2 thì Mn có số oxi hóa là + 4. c. Nếu thực hiện phản ứng từ MnO 2 chuyển hóa thành KMnO 4 thì nguyên tử Mn đã nhận 3 electron. d. Trong manganite (MnOOH) thì Mn có thể xảy ra quá trình oxi hóa khi tham gia phản ứng. Câu 6. Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích ethanol với 95 thể tích xăng truyền thống, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch, phù hợp với xu thế phát triển chung trên thế giới và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.Trong phương trình đốt cháy ethanol thành CO 2 và H 2 O thì a. Phản ứng này không phải là phản ứng oxi hóa khử. b. Phản ứng này giải phóng năng lượng ra môi trường dưới dạng nhiêt. c. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng trên là 9. d. Ethanol đóng vai trò là chất khử. Câu 7. Rượu gạo là một thức uống có cồn lên men được chưng cất từ gạo theo truyển thống. Rượu gạo được làm từ quá trình lên men tinh bột gạo đã được chuyển thành đường. Vi khuẩn là nguồn gốc gốc của các enzyme chuyển đổi tinh bột thành đường. Nhiệt độ thích hợp để lên men rượu khoảng 20 – 25 0 C. Phản ứng thủy phân và lên men: (1) (C 6 H 10 O 5 ) n + nH 2 O nC 6 H 12 O 6 (2) C 6 H 12 O 6 0t,enzyme 2C 2 H 5 OH +2CO 2 a. Phản ứng (2) là phản ứng oxi hóa – khử, do có sự thay đổi số oxi hóa của C. b. Trong phản ứng (2) thì C 6 H 12 O 6 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa. c. Trong phản ứng (1) thì các nguyên tử của mỗi nguyên tố không thay đổi số oxi hóa. d. Trong phản ứng (2) thì nguyên tử Carbon đã nhận 4 electron. Câu 8. Quá trình đốt cháy nhiên liệu (khí đốt, xăng, dầu hoặc khí hóa lỏng) là một ví dụ về sự cháy của hydrocarbon trong oxygen và cung cấp cho chúng ta năng lượng. Nếu oxygen dư thì sự cháy xảy ra hoàn toàn và cho sản phẩm là CO 2 và nước. Nếu không dư oxygen, sự cháy xảy ra không hoàn toàn và một phần carbon chuyển thành CO là một khí độc, gây ô nhiễm môi trường. Còn khi rất thiếu oxygen thì chỉ tạo ra nước và để lại muội là carbon. Phản ứng cháy của xăng (octane – C 8 H 18 ) trong ba điều kiện: Dư oxygen : …C 8 H 18 + …O 2 0t …CO 2 + …H 2 O Không dư oxygen : …C 8 H 18 + …O 2 0t …CO + …H 2 O Rất thiếu oxygen : …C 8 H 18 + …O 2 0t …C + …H 2 O a. Trong điều kiện cháy dư oxygen, một phân tử C 8 H 18 nhường 50 electron. b. Trong các phản ứng thì Oxygen đóng vai trò là chất oxi hóa.
Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 10 - CTST c. Trong điều kiện cháy thiếu oxygen sẽ tiết kiệm năng lượng nhất và không gây ô nhiễm môi trường. d. Trong điều kiện cháy không dư oxygen thì tỉ lệ cân bằng là 2 : 15 : 16 : 9. Câu 9. Nitric acid (HNO 3 ) là hợp chất vô cơ, trong tự nhiên được hình thành trong những cơn mưa giông kèm sấm chớp. Nitric acid là một acid độc, ăn mòn và dễ gây cháy, là một trong những tác nhân gây ra mưa acid. Sấm chớp Giải thích mưa acid Thực hiện thí nghiệm xác định công thức của một oxide của kim loại sắt bằng nitric acid đặc nóng, thu được 2,479 lít (đkc) khí màu nâu là nitrogen dioxide. Phần dung dịch đem cô cạn thì được 72,6 gam Fe(NO 3 ) 3 . Giả sử phản ứng không tạo thành các sản phẩm khác (biết 1 mol khí chiếm 24,79 lít đo ở đkc 25 0 C, 1 bar). a. Trong phản ứng trên thì Fe x O y là chất khử và HNO 3 là chất oxi hóa. b. Fe x O y (s) + (6x -2y) HNO 3 (aq) xFe(NO 3 ) 3 (aq) + (3x -2y)NO 2 (g) + (3x –y)H 2 O(l). c. Trong phản ứng trên thì nguyên tử N trong HNO 3 đã nhận 3 electron. d. Iron oxide đã sử dụng trong phản ứng trên là Fe 2 O 3 . Câu 10. Chromium là một trong những kim loại có độ cứng lớn nhất. Cụm từ chromium xuất phát từ tiếng Hy Lạp, có nghĩa là ”màu sắc” do các hợp chất của chromium thường có màu sắc rất đậm. Cho thấy màu sắc một số hợp chất của chromium theo thứ tự CrCl 2 , CrCl 3 , K 2 CrO 4 , K 2 Cr 2 O 7 . Màu sắc một số hợp chất của chromium. a. Số oxi hóa của Cr trong các hợp chất CrCl 2 , CrCl 3 , K 2 CrO 4 , K 2 Cr 2 O 7 lần lượt là +2, +3, +6, +6.
Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 10 - CTST b. Trong phản ứng K 2 Cr 2 O 7 + 14HCl → 2CrCl 3 + 2KCl + 3Cl 2 ↑ + 7H 2 O thì nguyên tử Chromium đã nhận 3 electron. c. Trong dung dịch có cân bằng: 2CrO 4 2- + 2H + ⇆ Cr 2 O 7 2- + H 2 O thì số oxi hóa Chromium không thay đổi. d. Tỉ lệ cân bằng của phản ứng CrO 3 + C 2 H 5 OH → CO 2 ↑ + Cr 2 O 3 + H 2 O là 2 : 1 : 2 : 3 : 3. 10 Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn Câu 1. Trong số các chất sau: Cl 2 , HCl, F 2 , SO 2 , FeO, HNO 3 . Có bao nhiêu chất vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa đóng vai trò là chất khử? Câu 2. Hệ số của HNO 3 trong phương trình: aAl + bHNO 3 cAl(NO 3 ) 3 + dNO 2 + eH 2 O là bao nhiêu? Câu 3. Có bao nhiêu phản ứng oxi hóa – khử trong các phản ứng sau KMnO 4 + HCl MnCl 2 + Cl 2 + KCl + H 2 O. CaCO 3 0t CaO + CO 2 Fe 3 O 4 + 8HCl 2FeCl 3 + FeCl 2 + 4H 2 O 2H 2 S + SO 2 3S + 2H 2 O 2KClO 3 0t 2KCl + 3O 2 Câu 4. Trong phản ứng: KMnO 4 + HCl MnCl 2 + Cl 2 + KCl + H 2 O. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là bao nhiêu? Câu 5. Cho dãy gồm các phân tử và ion: Zn, S, SO 2 , Fe 2+ , Cu 2+ , HCl, 2 3SO . Có bao nhiêu phân tử và ion trong dãy vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa? Câu 6. Cho các phản ứng sau: o xt,t 322 32444 o t 322 3224 324 o t 3222 34 (1)NH5O4NO6HO (2)NHHSONHHSO (3)2NH3CuO3CuN3HO (4)8NH3ClN6NHCl (5)NHHSNHHS (6)2NH3O2N6HO (7)NHHClNHCl Có bao nhiêu phản ứng trong đó NH 3 không đóng vai trò là chất khử? Câu 7. Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam Fe bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc, thu được V lít SO 2 (ở nhiệt độ 25 0 C và áp suất 1 bar). Tính giá trị của V? Câu 8. Hoà tan hoàn toàn 1,95g Zn bằng dung dịch HNO 3 , thu được x mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Gía trị của x là bao nhiêu? Câu 9. Cho 18,4 gam hỗn hợp Zn và Al tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thu được 12,395 lít khí SO 2 (ở đkc, là sản phẩm khử duy nhất). Có bao nhiêu phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu?