Nội dung text CD7 Exercise 1 KEY.docx
TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 7: Câu chủ động – Câu bị động Exercise 1: Give the correct form of the verb given in each following blank. Question 1: The problem already (discuss) __________ by the board of directors when it was proposed again. * Đáp án: had already been discussed. - Hành động thảo luận xảy ra trước hành động đề xuất => chia quá khứ hoàn thành. - Câu mang nghĩa bị động => bị động của quá khứ hoàn thành. * Dịch nghĩa: Khi vấn đề được đề xuất một lần nữa, nó đã từng được bàn luận bởi hội động quản trị. Question 2: The building (build) __________ on waste land near the town since 2017 by contractors. Đáp án: has been built. - Chia thì hiện tại hoàn thành vì có “since” - Chủ ngữ là “the building” - chỉ vật nên câu phải ở thể bị động Dịch: Tòa nhà đã được xây dựng trên khoảng đất hoang gần thị trấn từ năm 2017 bởi những nhà thầu. Question 3: Billions of dollars (spend) __________ on cancer research by the government last year. Đáp án: were spent Giải thích: - vì có “last year” nên chia thì quá khứ. - vì chủ ngữ là “billions of dollars” - chỉ vật nên câu chia ở thể bị động. - Luôn chia động từ với “billions/billion” ở dạng số nhiều => ở đây động từ chia là “were”. *Note: Chỉ khi đề cập đến một số lượng cụ thể, dùng số đếm (one, two, three,…) trước “billion” thì động từ mới chia số ít. Còn lại, ta chia ở số nhiều hết với dạng “billion(s)” Dịch: Năm ngoái, hàng tỷ đô la đã được chi vào nghiên cứu bệnh ung thư bởi chính phủ. Question 4: References (not use) ________________ in the exam rooms. Dịch: Tài liệu không được sử dụng trong phòng thì. Giải thích: - Căn cứ vào nghĩa thì đây là điều hiển nhiên nên chia thì hiện tại đơn - Chủ ngữ là “references” là danh từ chỉ vật nên phải chia ở thì bị động Đáp án: aren’t used Question 5: Ted (bite) _________ by a bee while he was sitting in the garden. Dịch: Ted bị một con ong đốt trong lúc đang ngồi ở trong vườn. Giải thích: - Hành động bị ong đốt xảy ra sau nên chia quá khứ đơn - Căn cứ vào “by a bee” nên chia ở bị động của quá khứ đơn Đáp án: was bitten Question 6: The meeting (hold) ______________ in this hall tomorrow. Dịch: Cuộc họp sẽ được tổ chức ở trong hội trường này ngày mai. Giải thích: - Căn cứ vào trạng từ “tomorrow” nên động từ “hold” chia ở thì tương lai đơn. - Căn cứ vào chủ ngữ " the meeting" chỉ vật nên phải chia ở dạng bị động của thì tương lai đơn Đáp án: will be held.
Question 7: This house and these cars (paint)________ for Christmas tonight by the Greens. Dịch nghĩa: Ngôi nhà và những chiếc ô tô này sẽ được sơn bởi gia đình nhà Greens để đón giáng sinh tối nay. => Câu mang nghĩa bị động => Căn cứ vào nghĩa của câu, thì động từ trong câu chia thì tương lai gần hoặc hiện tại tiếp diễn (diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra vì có kế hoạch từ trước) Đáp án: are going to be painted/ are being painted Question 8: I suggested the room (decorate) _________ before your mother’s birthday. Cấu trúc: - Câu chủ động: Suggest + (that) + S + (should) + V - Câu bị động: Suggest + (that) + S + (should) + be + Vp2 Dịch: Tôi đề xuất căn phòng nên được trang trí trước sinh nhật mẹ bạn. Đáp án: (should) be decorated Question 9: There (say) ________ a number of reasons for the falloff of the Roman Empire. Dịch: Người ta nói rằng có rất nhiều lí do cho sự sụp đổ của đế chế La Mã. Giải thích: Cấu trúc câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến S1 + V1 + THAT + S2 + V2 +….. => IT + V1(bị động) + THAT + S2 + V2+….. => S2 + V1(bị động) + TO + V2(bare) (nếu V2 và V1 cùng thì) Hoặc: S2 + V1(bị động) + TO + HAVE + V2(p2) (nếu V2 và V1 khác thì) Đáp án: are said to be Question 10: When the old school friends met, a lot of happy memories (bring) ____________ back. Dịch: Rất nhiều kỉ niệm đẹp đã ùa về khi những người bạn cũ gặp lại Giải thích: - Chia quá khứ đơn vì “met” được chia dạng quá khứ đơn - “memories” là danh từ chỉ vật nên chia dạng bị động - “memories” là danh từ số nhiều Đáp án: were brought Question 11: The bank is reported in the local newspaper (rob) ____________ in broad daylight yesterday. Dịch: Ngân hàng được đưa tin trên tờ báo địa phương rằng đã bị cướp giữa thanh thiên bạch nhật ngày hôm qua. Giải thích: - Đây là dạng bị động đặc biệt với các động từ chỉ quan điểm ý kiến. - Ta có công thức: S1 + V1 + that + S + V2 => S2 + V1(bị động) + to V2(bare) (nếu V1 và V2 cùng thì) Hoặc: S2 + V1(bị động) + to have + V2(p2) (nếu V1 và V2 khác thì) - Căn cứ vào động từ "is reported" và trạng từ yesterday nên ta chia động từ rob ở dạng to have Vp2 - Căn cứ vào nghĩa của câu => Đáp án: to have been robbed Question 12: The company’s travel budget (reduce) _______substantially for the last two years. Dịch: Ngân sách cho du lịch của công ty đã giảm mạnh trong vòng hai năm gần đây.
Giải thích: - Chia hiện tại hoàn thành vì có “for the last two years” - Chủ ngữ là danh từ chỉ vật số ít nên chia bị động Đáp án: has been reduced Question 13: Understandably, her friends (surprise) _________ when Julia married someone else after being engaged to John for two years. Dịch: Có thể thông cảm khi bạn của Julia đã rất ngạc nhiên lúc cô ấy kết hôn với người đàn ông khác sau khi đã đính hôn với John được hai năm. Giải thích: - Việc Julia cưới người khác sau khi đã đính hôn với một người khiến cho bạn bè cô ta ngạc nhiên. Vì việc “cưới” chia quá khứ đơn nên động từ “surprise” cũng sẽ chia quá khứ đơn, ở dạng bị động. Đáp án: were surprised Question 14: He currently (consider) ________ to be the best British athlete. Dịch: Anh ấy hiện nay được xem là vận động viên Anh giỏi nhất. Giải thích: - Chia hiện tại đơn vì có “currently” - “He” là đại từ nhân xưng số ít nên chia động từ dạng số ít - Theo cấu trúc: Be + adv + Vp2 Đáp án: is currently considered Question 15: The facsimile (send)_________ when the secretary returns from lunch. Dịch: Bản sao chép sẽ được gửi khi thư kí quay trở lại sau bữa trưa. Giải thích: - Cấu trúc diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau trong tương lai: When + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn) - Chủ ngữ là danh từ chỉ vật số ít không chủ động thực hiện hành động nên chia dạng bị động Đáp án: will be sent Question 16: By the time I came here, all the better jobs (take)_________. Dịch: Vào lúc bạn đến đây thì tất cả những công việc tốt đều đã được nhận. Giải thích: - Cấu trúc diễn tả hành động đã xảy ra xong rồi mới tới hành động khác By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành) - Chủ ngữ là danh từ chỉ vật nên chia dạng bị động Đáp án: had been taken Question 17: I don’t remember (tell)______ of the decision to change the company policy on vacations. Dịch: Tôi không nhớ rằng đã được ai nói cho biết về quyết định thay đổi chính sách của công ty vào dịp nghỉ lễ. Giải thích: - Cấu trúc: Remember + to V: nhớ sẽ phải làm gì Remember + Ving: nhớ đã làm gì - Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động “tell” mà là một người khác thực hiện hành động “tell” nên phải chia dạng bị động Đáp án: being told
Question 18: It was announced that neither the passengers nor the driver (injure) ______ in the crash. Dịch: Người ta thông báo rằng cả hành khách lẫn tài xế đều không bị thương trong vụ tai nạn. Giải thích: - Cấu trúc: Neither + S1 nor S2 + V (chia theo S2) => động từ chia số ít - Chia bị động dạng quá khứ do “announced” chia quá khứ và chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động bị thương. Đáp án: was injured Question 19: A buried treasure (believe)________ to have been hidden in the tomb. Dịch: Một kho báu bị chôn vùi được tin là đang được giấu ở bên trong quan tài. Giải thích: - Diễn tả niềm tin ở hiện tại nên chia thì hiện tại đơn. - Chủ ngữ là danh từ chỉ vật số ít nên chia dạng bị động với động từ chia số ít Đáp án: is believed Question 20: The third team had the mission successfully (complete) _______ before the set time limit. Dịch: Đội thứ ba đã hoàn thành nhiệm vụ một cách thành công trước khi hết thời gian. Giải thích: - Chủ động: have sb do st: nhờ ai làm việc gì - Bị động : have st done: cho cái gì được làm bởi ai => Xét nghĩa của câu, vì “the mission-sứ mệnh/nhiệm vụ” không thể tự hoàn thành được, nó phải được hoàn thành bởi ai đó, nên ở đây ta dùng cấu trúc thể bị động “have sth done” => cho nhiệm vụ được hoàn thành một cách thành công bởi đội thứ ba = đội thứ ba hoàn thành nhiệm vụ một cách thành công. Trạng từ “successfully” đứng trước động từ “complete” để bổ nghĩa cho nó => Hành động diễn ra trong quá khứ, ta dùng “had sth done” Đáp án: completed Question 21: Six out of the seven wonders of the ancient world are said to (be) __________ destroyed. Tạm dịch: Sáu trong số bảy kỳ quan của thế giới cổ đại được cho là đã bị phá hủy. Ta có: - to be said + to V: được cho là làm gì - to be said + to have Vp2: được cho là đã làm gì => Việc sáu trong số bảy kì quan này đã bị phá hủy => ta dùng to be said to have + been + Vp2 (bị động) Đáp án: have been Question 22: Public buildings throughout the country will soon (implement) ________ a no-smoking policy. Dịch: Các tòa nhà công cộng trên toàn quốc sẽ sớm thi hành chính sách cấm hút thuốc. Giải thích: Chủ ngữ trực tiếp thực hiện hành nên đây là câu chủ động Công thức: will + V(bare) Đáp án: implement Question 23: According to a new policy, overnight camping in all national parks no longer (permit) ______.