Nội dung text 150 bài tập môn Địa Lí - Ôn thi Đánh giá năng lực ĐHQG HN – Phần 13.doc
Trang 1 150 bài tập môn Địa Lí - Ôn thi Đánh giá năng lực ĐHQG HN – Phần 13 Câu 111 (TH): Cho đến hiện nay, Liên Bang Nga vẫn được mệnh danh là cường quốc hàng đầu thế giới về A. công nghiệp dệt, may. B. cơ khí, chế tạo máy. C. công nghiệp vũ trụ, nguyên tử. D. điện tử - tin học Câu 112 (TH): Ngành nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản là do A. năng suất trong ngành nông nghiệp không cao. B. ít được quan tâm phát triển. C. diện tích đất nông nghiệp nhỏ. D. nền nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh. Câu 113 (VD): Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn? A. Xâm thực mạnh ở miền núi. B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc C. Tổng lưu lượng nước lớn. D. Chế độ nước thay đổi theo mùa Câu 114 (NB): Biện pháp phòng chống bão có hiệu quả nhất hiện nay là A. sơ tán dân khi có bão lớn. B. củng cố đê kè vùng ven biển. C. tàu thuyền tìm nơi trú ẩn. D. tăng cường dự báo chính xác Câu 115 (TH): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét nào đây là không đúng về dân số phân theo thành thị - nông thôn ở nước ta? A. Tỉ lệ dân số nông thôn cao và có xu hướng ngày càng tăng B. Tỉ lệ dân số nông thôn cao và có xu hướng ngày càng giảm C. Quy mô dân số nông thôn luôn cao hơn dân số thành thị D. Tỉ lệ dân số thành thị thấp và có xu hướng ngày càng tăng Câu 116 (TH): Cho biểu đồ về GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po qua các năm: (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po qua các năm. B. Cơ cấu GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po qua các năm. C. Chuyển dịch cơ cấu GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po qua các năm. D. Quy mô GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po qua các năm. Câu 117 (TH): Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay A. tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa B. nuôi nhiều trâu và bò lấy sức kéo. C. có hiệu quả cao và luôn ổn định. D. chỉ sử dụng giống năng suất cao. Câu 118 (VD): Thị trường xuất khẩu của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu do A. sản xuất phát triển, hội nhập quốc tế sâu rộng. B. giao thông phát triển, liên kết nhiều quốc gia C. nhiều thành phần tham gia, hàng hóa dồi dào. D. tăng cường đầu tư, đổi mới công tác quản lí.
Trang 2 Câu 119 (VD): Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến sản xuất cà phê ở Tây Nguyên phát triển chưa ổn định? A. Lương thực không đảm bảo. B. Thị trường không ổn định. C. Công nghiệp chế biến còn hạn chế. D. Đất đai dễ bị xói mòn, rửa trôi. Câu 120 (TH): Biện pháp cần thực hiện để phát triển công nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là A. tăng cường việc khai thác dầu khí. B. xây mới các công trình thủy điện. C. phát triển thủy lợi để cung cấp nước D. mở rộng thu hút đầu tư nước ngoài.
Trang 3 Đáp án 111. C 112. C 113. A 114. D 115. A 116. D 117. A 118. A 119. B 120. D
Trang 4 LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 111 (TH): Cho đến hiện nay, Liên Bang Nga vẫn được mệnh danh là cường quốc hàng đầu thế giới về A. công nghiệp dệt, may. B. cơ khí, chế tạo máy. C. công nghiệp vũ trụ, nguyên tử. D. điện tử - tin học. Phương pháp giải: Giải chi tiết: Cho đến hiện nay, Liên Bang Nga vẫn được mệnh danh là cường quốc hàng đầu thế giới về công nghiệp vũ trụ, nguyên tử (sgk Địa lí 11 trang 69) Câu 112 (TH): Ngành nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản là do A. năng suất trong ngành nông nghiệp không cao. B. ít được quan tâm phát triển. C. diện tích đất nông nghiệp nhỏ. D. nền nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh. Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ngành nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản là do diện tích đất nông nghiệp nhỏ, chiếm chưa đầy 14% diện tích lãnh thổ (sgk Địa lí 11 trang 81) Câu 113 (VD): Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn? A. Xâm thực mạnh ở miền núi. B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc C. Tổng lưu lượng nước lớn. D. Chế độ nước thay đổi theo mùa Phương pháp giải: Kiến thức bài 10 – Sông ngòi của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa Giải chi tiết: Nguyên nhân chủ yếu làm cho sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn là do quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi đã cung cấp cho sông ngòi nguồn vật liệu phù sa lớn. Câu 114 (NB): Biện pháp phòng chống bão có hiệu quả nhất hiện nay là A. sơ tán dân khi có bão lớn. B. củng cố đê kè vùng ven biển. C. tàu thuyền tìm nơi trú ẩn. D. tăng cường dự báo chính xác. Phương pháp giải: Kiến thức bài 15 – trang 63 sgk Địa Giải chi tiết: Biện pháp chống bão có hiệu quả nhất hiện nay là tăng cường dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão. Câu 115 (TH): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét nào đây là không đúng về dân số phân theo thành thị - nông thôn ở nước ta? A. Tỉ lệ dân số nông thôn cao và có xu hướng ngày càng tăng B. Tỉ lệ dân số nông thôn cao và có xu hướng ngày càng giảm C. Quy mô dân số nông thôn luôn cao hơn dân số thành thị D. Tỉ lệ dân số thành thị thấp và có xu hướng ngày càng tăng Phương pháp giải: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 – quan sát bản đồ cột chồng góc bên phải. Giải chi tiết: Tỉ lệ dân số nông thôn nước ta cao => đúng Tuy nhiên, tỉ lệ dân nông thôn đang có xu hướng giảm dần: năm1960: 84,3%; năm 2007: 72,6% => Nhận định A tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng lên là sai Câu 116 (TH): Cho biểu đồ về GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po qua các năm: