Nội dung text 192. Sở Hậu Giang - LẦN 2 (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx
SỞ HẬU GIANG – LẦN 2 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Với R là hằng số khí lí tưởng, AN là số Avogadro, hằng số Boltzmann k được xác định bằng biểu thức nào dưới đây? A. 2 .AkRN . B. AN k R . C. A R k N . D. .AkRN . Câu 2: Việc chiếu xạ thực phẩm có thể giúp A. làm cho thịt tươi trở nên mềm hơn. B. làm cho màu sắc thực phẩm nổi bật hơn. C. làm tăng hàm lượng vitamin trong trái cây. D. ngăn chặn sự nảy mầm của khoai tây, hành tây. Câu 3: Một hạt nhân sodium 23 11Na có bao nhiêu neutron? A. 12 . B. 34. C. 11. D. 23 . Câu 4: Một khung dây dẫn kín được đặt trong một từ trường có cảm ứng từ 0B→ , sao cho 0B→ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Tăng độ lớn của cảm ứng từ 0B→ , trong khung dây xuất hiện dòng điện cảm ứng, theo định luật Lenz, dòng điện cảm ứng này sinh ra cảm ứng từ CB→ A. cùng chiều với 0B→ . B. hợp với 0B→ một góc 45 . C. ngược chiều với 0B→ . D. vuông góc với 0B→ . Câu 5: Hai quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng xác định được biểu diễn như đồ thị hình bên là A. nung nóng đẳng tích rồi nén đẳng nhiệt. B. nung nóng đẳng tích rồi dãn đẳng nhiệt. C. nung nóng đẳng áp rồi dãn đẳng nhiệt. D. nung nóng đẳng áp rồi nén đẳng nhiệt. Câu 6: Với c là tốc độ ánh sáng trong chân không, hệ thức liên hệ giữa năng lượng E và khối lượng m của vật là A. 2Emc . B. 2Emc . C. E2mc . D. 2E2mc . Câu 7: Hình bên là đồ thị biểu diễn cường độ dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch theo thời gian. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong đoạn mạch có giá trị bằng A. 22 A B. 42 A C. 4 A D. 2 A Câu 8: Ưu điểm nổi bật của nhà máy điện hạt nhân so với nhà máy nhiệt điện là A. không phát thải khí nhà kính như carbon dioxide 2CO . B. không cần bảo trì thường xuyên. C. chi phí xây dựng thấp hơn. D. nguồn nhiên liệu dễ tìm và khai thác. Câu 9: Nếu giữ áp suất của khối khí lí tưởng không đổi và làm cho thể tích của nó bằng một nửa thể tích ban đầu thì nhiệt độ tuyệt đối của khối khí A. bằng bốn lần giá trị ban đầu. B. bằng một nửa giá trị ban đầu. C. bằng hai lần giá trị ban đầu. D. bằng giá trị ban đầu. Câu 10: Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số A. nucleon nhưng khác số proton. B. proton nhưng khác số nucleon. C. nucleon nhưng khác số neutron. D. neutron nhưng khác số proton. Câu 11: Một miếng kim loại có khối lượng 0,05 kg được nung nóng đến 200C rồi thả vào một nhiệt lượng kể chứa 0,40 kg nước ban đầu ở 20C . Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là 22,4C . Bỏ qua
sự trao đổi năng lượng nhiệt với môi trường xung quanh và nhiệt lượng kế, cho nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K) . Nhiệt dung riêng của miếng kim loại xấp xỉ bằng A. 515 J/(kg.K) . B. 431 J/(kg.K) . C. 453 J/(kg.K) . D. 353 J/(kg.K) . Câu 12: Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất p, thể tích V, nhiệt độ tuyệt đối T. Công thức nào dưới đây mô tả đúng định luật Boyle? A. p T hằng số. B. V T hằng số. C. pV hằng số. D. VT hằng số. Câu 13: Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng là quá trình A. nóng chảy. B. hóa hơi. C. ngưng tụ. D. đông đặc. Câu 14: Nội năng của một vật là A. tổng động năng và thế năng của vật. B. tổng thế năng tương tác giữa các phân tử và động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. C. tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công. D. nhiệt lượng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 15 và Câu 16: Đế của một bàn là (bàn ủi) có khối lượng 400 g , nhiệt dung riêng của đế là 890 J/(kg.K) . Nhiệt độ ban đầu của bàn là 22C . Biết bàn là có thể là (ủi) được quần áo khi nhiệt độ của đế đạt giá trị nhỏ nhất là 180C . Câu 15: Trong thang Kelvin, nhiệt độ ban đầu của bàn là bằng A. 453 K . B. 251 K . C. 22 K . D. 295 K . Câu 16: Nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp cho bàn là để có thể là (ủi) được quần áo bằng A. 7,832 kJ . B. 71,91 kJ . C. 56,25 kJ . D. 64,08 kJ . Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu 17 và câu 18: Kích từ xuyên sọ Transcranial magnetic stimulation (TMS) là một phương pháp không xâm lấn, sử dụng từ trường để kích thích tế bào thần kinh trong não (hình bên). Trong TMS, một cuộn dây nhỏ được đặt trên da đầu và một luồng điện ngắn trong cuộn dây tạo ra một từ trường thay đổi nhanh bên trong não. Câu 17: Tế bào thần kinh được kích thích hoạt động nhờ vào A. sóng điện từ do từ trường trong cuộn dây biến thiên tạo ra. B. tương tác từ giữa các vòng dây trong cuộn dây. C. hiện tượng cảm ứng điện từ. D. tác dụng nhiệt của dòng điện. Câu 18: Thiết bị này tạo ra một từ trường bên trong não có hướng từ dưới lên trên và độ lớn cảm ứng từ tăng từ 0 đến 1,50 T trong khoảng thời gian 120 ms . Suất điện động cảm ứng xung quanh một vòng tròn mô nằm ngang, bán kính 1,60 mm có độ lớn xấp xỉ bằng A. 510 V . B. 310 V . C. 610 V . D. 410 V . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một lượng khí lí tưởng có áp suất 2,00MPa , số phân tử khí trong 31,00 cm là 204,8410 . a) Nếu giữ nhiệt độ không đổi thì động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí vẫn không đổi. b) Khi tốc độ trung bình của phân tử tăng lên gấp đôi, áp suất cũng tăng lên gấp đôi. c) Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí là 216,2010 J . d) Nhiệt độ của khí là 299 K . Câu 2: Hình bên dưới biểu diễn một thanh dẫn điện CD trượt trên hai thanh kim loai, theo chiều vuông góc với cảm ứng từ. Biết cảm ứng từ có độ lớn B 0,40 T,CDAB0,20 m . Thanh CD đang chuyển động về bên trái với vận tốc có độ lớn 0,2 m/s và có hướng như hình vẽ. Toàn bộ mạch có điện trở 2,0 . Các thanh kim loại không nhiễm từ, bỏ qua ma sát. a) Khi thanh CD chuyển động trên thanh xuất hiện dòng điện do hiện tượng cảm ứng điện từ. b) Suất điện động cảm ứng trong thanh CD có độ lớn là 31,6.10 V . c) Dòng điện xuất hiện trong mạch có chiều ACDB , nếu coi CD là nguồn điện thì D đóng vai trò cực dương. d) Lực kéo để thanh MN chuyển động đều với tốc độ đã cho là 46,410 N . 4 0,0080,20,46,410FilBN
Sử dụng thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Một bộ thiết bị bao gồm một sợi dây dẫn điện đồng chất, tiết diện đều; một nam châm; một chiếc cân; một bộ nguồn điện có suất điện động E16,0 V , điện trở trong r0,6 ; một khóa K có điện trở không đáng kể. Sợi dây có tiết diện 92 S3,5.10 m , chiều dài L72,0 cm và điện trở của sợi dây được xác định bằng công thức 8 L R1,710 s , trong đó L tính bằng m,S tính bằng 2m,R tính bằng . Nối sợi dây vào bộ nguồn điện qua công tắc K . Câu 5: Bật công tắc K , cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn điện bằng bao nhiêu ampe?(làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 6: Để xác định cảm ứng từ giữa hai cực của nam châm, một học sinh đã uốn sợi dây dẫn điện thành khung dây và bố trí thí nghiệm như hình vẽ (khung dây được giữ bởi hai chốt A,B ). Biết phần nằm ngang của sợi dây nằm giữa hai cực nam châm có chiều dài 12,0 cm . Khi bật công tắc cho dòng điện chạy trong mạch thì thấy số chỉ của cân thay đổi 6,0 g . Lấy gia tốc trọng trường g 2 9,8 m/s . Từ thí nghiệm đó, hãy cho biết cảm ứng từ giữa hai cực của nam châm có độ lớn bằng bao nhiêu militesla (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?