PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text GIẢI ĐỀ SỐ 046 CHUẨN CẤU TRÚC.pdf

GROUP VẬT LÝ PHYSICS KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO Môn: VẬT LÍ (Đề thi có ... trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Vật ở thể nào thì có thể tích và hình dạng riêng, rất khó nén? A. Thể rắn. B. Thể khí. C. Thể lỏng. D. Thể lỏng và thể rắn. Câu 2: Phát biểu nào sau đây về tia γ là sai? A. Tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh. B. Tia γ là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn. C. Tia γ là dòng photon có năng lượng cao. D. Tia γ bị lệch trong từ trường. Câu 3: Trong quá trình chất khí nhận nhiệt lượng và sinh công thì A và Q trong biểu thức ΔU = Q + A phải thỏa mãn điều kiện gì? A. Q < 0, A > 0. B. Q > 0, A < 0. C. Q > 0, A > 0. D. Q < 0, A < 0. Câu 4: Ứng dụng nào sau đây của phóng xạ dựa trên thực tế là một hạt nhân phóng xạ có chu kỳ bán rã không đổi? A. Định tuổi bằng carbon-14. B. Bảo quản thực phẩm. C. Đầu báo khói. D. Máy đo độ dày. Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai về nguyên tử? A. Nguyên tử bao gồm hạt nhân và các electron chuyển động bao quanh hạt nhân. B. Hạt nhân mang điện tích dương. C. Nguyên tử chỉ có hạt nhân, không có electron. D. Nguyên tử bao gồm các hạt: proton, electron, neutron. Câu 6: Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là A. tia X, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại. B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia X, tia tử ngoại. C. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia X. D. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X. Câu 7: Thể tích khí trong ống tiêm kín tăng lên. Nhiệt độ của khí không thay đổi. Sau khi thực hiện sự thay đổi này, điều gì đã xảy ra với các phân tử khí trong ống tiêm? A. Các phân tử di chuyển nhanh hơn. B. Các phân tử di chuyển chậm hơn. C. Các phân tử va vào thành ống tiêm thường xuyên hơn. D. Các phân tử ít va vào thành ống tiêm hơn. Câu 8: Sắp xếp các nội dung sau theo trình tự các bước tiến hành thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước theo công thức cn = UIt mn(T−T0 ) (1) Dùng cân đo khối lượng của nhiệt lượng kế. (2) Đổ nước vào nhiệt lượng kế. (3) Cân khối lượng của nhiệt lượng kế và nước. (4) Mắc nhiệt lượng kế vào nguồn điện, bật công tắc để cho dòng điện chạy vào nhiệt lượng kế, dùng que khuấy khuấy nhẹ nhàng, liên tục để nước trong nhiệt lượng kế nóng đều. (5) Đo nhiệt độ ban đầu T0 của nhiệt lượng kế và nước. A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5). B. (1) → (2) → (3) → (5) → (4). C. (2) → (3) → (1) → (4) → (5). D. (5) → (2) → (3) → (1) → (4). Mã đề thi 046

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một gia đình sử dụng một bếp từ để nấu chín thực phẩm như nước uống, thịt, cá... Mạng điện gia đình sử dụng là mạng điện xoay chiều. Dòng điện xoay chiều sau khi được cấp cho bếp điện sẽ đi qua bộ dao động điện từ cao tần, thành phần tạo ra dao động điện cao tần trong mâm nhiệt là một “con” thyristor. Câu 1: Khi bếp từ hoạt động bình thường, nhận xét nào sau đây là đúng và nhận xét nào là sai? a) Bếp từ là ứng dụng hiện tượng cảm ứng điện từ. b) Cuộn dây bếp từ tạo ra từ trường biến thiên. c) Đáy nồi là nơi xuất hiện dòng điện cảm ứng. d) Dòng điện cảm ứng sinh ra trong đáy nồi là dòng điện tự cảm. Câu 2: Trong bữa ăn tối một gia đình dùng bếp từ này để chiên một lát thịt sườn khối lượng 250 gam. Giả sử lượng nước trong lát thịt chiếm 70% tổng khối lượng. Biết rằng lát thịt chín khi 40% khối lượng nước bay hơi. Hiệu suất của bếp từ là 80%. Công suất điện của bếp là 1200W. Vì nước chứa trong lát thịt có tốc độ bay hơi thấp, nhiệt hóa hơi riêng của nước trong lát thịt ở nhiệt độ bề mặt chảo nóng là 13,8.106 J/kg. a) Khối lượng nước trong lát thịt là 0,25 kg. b) Nhiệt lượng để nấu chín lát thịt là 0,966 MJ. c) Điện năng của bếp cung cấp để nấu chín lát thịt xấp xỉ 1,2 MJ. d) Thời gian để nấu chín lát thịt gần đúng 17 phút. Câu 3: Một học sinh đã sử dụng thiết bị được thể hiện trong hình H1 để tiến hành thí nghiệm nhằm "khám phá định luật biến đổi đẳng nhiệt của chất khí". a) Để đảm bảo độ kín của khí bên trong, học sinh cần tra dầu bôi trơn giữa piston và thành xilanh. b) Khi đẩy và kéo piston, cần giữ thân xilanh bằng tay để nó chắc chắn hơn. c) Với cùng lượng khí, học sinh tiến hành thí nghiệm ở hai nhiệt độ là T1 và T2, với T1 < T2 thì đồ thị p − 1 V thu được như ở hình H2. d) Nếu có rò rỉ khí chậm khi nén khí trong một thí nghiệm nào đó thì đồ thị p − 1 V thu được có thể là đường (2) trong hình H3. Câu 4: Thành phần sữa bò có chứa potassium với nồng độ 2 g/l. Trong đó, có 0,0117% là đồng vị phóng xạ potassium 19 40K với chu kì bán rã là 1,25.109 năm. Sau tai nạn ở nhà máy điện hạt nhân Chernobyl vào năm 1986, người ta thấy có các đồng vị phóng xạ 53 131I trong khí quyển. Mưa sẽ làm ô nhiễm đồng vị phóng xạ này vào cỏ và chuyển vào sữa bò. Người ta đo được độ phóng xạ của 53 131I trong sữa bò ở Ba Lan lúc đó là 2 kBq/l. Biết chu kì bán rã của 53 131I là 8,02 ngày. a) Độ phóng xạ 1 lít sữa bò do potassium là 61,9 Bq. b) Đồng vị 53 131I sẽ phân rã chậm hơn đồng vị 19 40K. c) Độ phóng xạ 2 kBq/lít của 53 131I trong sữa bò có nghĩa là mỗi giây có 2000 hạt nhân của đồng vị này phân rã trong 1 lít sữa. d) Xét trong 1 lít sữa bò, thời gian để độ phóng xạ trong sữa bò do 53 131I giảm xuống bằng độ phóng xạ do 19 40K là 30,4 ngày.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.