Nội dung text GIẢI ĐỀ SỐ 063 CHUẨN CẤU TRÚC.pdf
Câu 9: Hệ thức của nguyên lí I nhiệt động lực học có dạng ΔU = Q ứng với quá trình nào được vẽ ở đồ thị hình bên? A. Quá trình (1) → (2). B. Quá trình (2) → (3). C. Quá trình (3) → (4). D. Quá trình (4) → (1). Câu 10: Đặt một khung dây dẫn hình chữ nhật mang dòng điện có cường độ I trong từ trường đều có vector cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Hình nào trong các hình dưới đây thể hiện đúng vector lực từ tác dụng lên các cạnh của khung dây? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 11: Cho hệ thống như hình vẽ bên. Khi nam châm đi lên thì dòng điện cảm ứng trong khung dây có chiều như thế nào (nhìn từ trên xuống)? Khi đó, vòng dây sẽ chuyển động như thế nào? A. Dòng điện cảm ứng có chiều cùng chiều quay của kim đồng hồ và khung dây chuyển động đi xuống. B. Dòng điện cảm ứng có chiều ngược chiều quay của kim đồng hồ và khung dây chuyển động đi lên. C. Dòng điện cảm ứng có chiều cùng chiều quay của kim đồng hồ và khung dây chuyển động đi lên. D. Dòng điện cảm ứng có chiều ngược chiều quay của kim đồng hồ và khung dây chuyển động đi xuống. Câu 12: Số proton trong hạt nhân 26 56Fe nhiều hơn số hạt neutron trong hạt nhân 13 27Al là A. 14. B. 12. C. 15. D. 13. Câu 13: Xesi 55 134Cs là chất phóng xạ β −, có chu kì bán rã 2 năm. Hãy xác định thời gian để 90% lượng chất phóng xạ bị biến mất tính theo năm (làm tròn đến hàng phần trăm)? A. 6,64 năm. B. 9,22 năm. C. 11,35 năm. D. 4,31 năm. Câu 14: Cho một dòng điện xoay chiều có biểu thức là i = 4cos (100πt − π 4 ) (A). Đáp án nhận xét sai về dòng điện này là A. Tần số của dòng điện là 50 Hz. B. Giá trị cực đại của dòng điện là 4 A C. Pha ban đầu của dòng điện là − π 4 . D. Giá trị hiệu dụng của dòng điện là 4√2A. Câu 15: Một khối khí lí tưởng nhất định ở áp suất không đổi. Khi nhiệt độ là 200 K thì thể tích của khí là 1,2 lít. Khi nhiệt độ của khí tăng thêm 100 K thì thể tích của khí là A. 1,5 lít. B. 1,8 lít. C. 0,6 lít. D. 0,8 lít. Câu 16: Một dây dẫn có chiều dài 10 cm được đặt vuông góc với các đường sức từ trong một từ trường đều. Cường độ dòng điện chạy trong dây là 1,2 A thì lực từ tác dụng lên dây bằng 0,024 N. Độ lớn cảm ứng từ của từ trường bằng A. 0,3 T. B. 0,5 T. C. 1,2 T. D. 0,2 T.
Câu 17: Một giọt nước rơi từ đầu của một chiếc đũa có thể tích xấp xỉ 0,1 cm3 . Biết thể tích mol của nước là 18 cm3 /mol. Lấy NA = 6,02. 1023 mol−1 . Số phân tử nước chứa trong giọt nước này xấp xỉ là A. 6.1021 . B. 3. 1021 . C. 6.1019 . D. 3.1017 . Câu 18: Thả cục nước đá có khối lượng 40 g ở 0 ∘C vào cốc nước có chứa 0,2 lít nước ở 20,0 ∘C. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của cốc và môi trường xung quanh, nhiệt dung riêng của nước 4,2 J/g. K, khối lượng riêng của nước là 1 g/cm3 , nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 334 J/g. Nhiệt độ cuối của cốc nước là A. 3, 4 ∘C B. 7 ∘C C. 0 ∘C D. 4, 3 ∘C PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Hình vẽ mô tả thí nghiệm của nhà vật lý Joule về mối liên hệ giữa công, nội năng và nhiệt lượng. Thí nghiệm này là cơ sở thực nghiệm hình thành định luật I của nhiệt động lực học. a) Trong thí nghiệm này, công do vật nặng sinh ra đã làm quay cánh cản khiến nước nóng lên. b) Định luật I của nhiệt động lực học được xây dựng dựa trên các thí nghiệm do Joule thực hiện trong giai đoạn 1844-1854. c) Nội năng của nước chỉ tăng do nước nhận nhiệt lượng từ môi trường xung quanh. d) Trong hệ kín lý tưởng, nếu không có trao đổi nhiệt với môi trường (Q = 0), độ biến thiên nội năng ΔU = A Câu 2: Máy bay là phương tiện di chuyển phổ biến hiện nay, giúp con người tiết kiệm thời gian di chuyển giữa các địa điểm. Để đảm bảo sức khỏe cho hành khách, các máy bay thường được trang bị hệ thống điều áp giúp duy trì áp suất trong khoang ở mức an toàn (72kPa − 100kPa). Một máy bay đang bay ở độ cao 10 km so với mặt đất, nơi áp suất khí quyển là 22 kPa. Hệ thống điều áp duy trì áp suất không khí trong khoang máy bay ở mức 75 kPa. Khoang máy bay có thể tích 500 m3 , nhiệt độ không khí trong khoang là 20∘C. Coi không khí trong khoang là khí lý tưởng, biết khối lượng mol trung bình của không khí là 29 g/mol. a) Khi máy bay hạ cánh, áp suất trong và ngoài chênh lệch ngày càng lởn hơn. b) Tại độ cao 10 km, áp suất trong khoang cao hơn áp suất bên ngoài nên không khí sẽ có xu hướng thoát ra ngoài nếu khoang bị hở. c) Khối lượng không khí trong khoang xấp xỉ bằng 0,45 tấn. d) Với một khối khí xác định trong khoang máy bay (thể tích không đổi), khi nhiệt độ trong khoang tăng lên đến 40∘C, áp suất trong khoang sẽ giảm. Câu 3: Một ống dây dẫn hình trụ dài gồm 1000 vòng dây, mỗi vòng có đường kính 10 cm, được đặt trong vùng EFGH có từ trường đểu có các đường sức từ song song với trục của ống dây và độ lớn của cảm ứng từ tăng đều theo thời gian với quy luật ΔB Δt = 0,01 T/s và độ lớn cảm ứng từ tại thời điểm t = 0 bằng 0 T. Cho biết dây dẫn có tiết diện 0,4 mm2 và có điện trở suất 1,75. 10−8 (Ωm). Một tụ điện có điện dung 10μF được mắc vào mạch điện như hình vẽ. Ban đầu tụ điện chưa có năng lượng. Bỏ qua điện trở của các dây nối. a) Từ thông xuyên qua tiết diện của ống dây tại thời điểm t là 0,025πt (Wb). b) Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong ông dây có độ lớn bằng 0,025π (V). c) Khi chấu 0 thông với chấu 1 thì công suất tỏa nhiệt trong ống dây dẫn xấp xỉ bằng 8,8 W. d) Khi chấu 0 thông với chấu 2 thì năng lượng mà tụ điện tích được xấp xỉ bằng 3,1.10−8 J.
Câu 4: Xenon 54 133Xe là chất phóng xạ β − có chu kì bán rã là 5,24 ngày đêm. Một bệnh nhân được chỉ định sử dụng liều xenon có độ phóng xạ 3, 18.108 Bq. Coi rằng 85% lượng xenon trong liều đó lắng đọng tại phổi. Bệnh nhân được chụp ảnh phổi lần thứ nhất ngay sau khi hít khí và lần thứ hai ngay sau đó 2 giờ. Biết khối lượng nguyên tử xenon là 133 amu. Hạt β − được định hướng cho bay vào trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng song song, hiệu điện thế giữa hai bản là 10 V với vận tốc ban đầu v0 = 2.106 m/s, theo phương song song với hai bản và gần sát bản âm. Bỏ qua trọng lực và các loại lực cản tác dụng lên hạt β −. Biết hạt β − có điện tích là −1,6. 10−19C và khối lượng là 9,1. 10−31 kg. a) Hằng số phóng xạ của 54 133Xe là 0,132 s −1 . b) Khối lượng 54 133Xe có trong liều mà bệnh nhân đã hít vào xấp xỉ bằng 0,046μg. c) Ở lần chụp thứ hai, lượng 54 133Xe đã lắng đọng tại phổi có độ phóng xạ xấp xỉ bằng 2,7.108 Ci. d) Tốc độ của hạt β −khi đến bản dương xấp xỉ bằng 2,74. 106 m/s. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một lò nung sử dụng điện có công suất 1000 W được dùng để nấu chảy 1 lượng vàng 24 K (được xem là vàng nguyên chất) đang ở nhiệt độ 25∘C. Biết 1 lượng vàng có khối lượng 37,5 g; nhiệt độ nóng chảy, nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt dung riêng của vàng lần lượt là 1064∘C, 0, 64.105 J/kg và 128 J/(kg. K). Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường. Thời gian cần thiết để nấu chảy hoàn toàn lượng vàng trên là bao nhiêu giây (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? Sử dụng các thông tin sau cho câu 2 và câu 3: Một dây dẫn dài 50 cm mang dòng điện được đặt vuông góc với một từ trường có B = 5mT. Câu 2: Nếu trong mỗi giây có 1018 electron đi qua tiết diện thẳng của dây dẫn thì cường độ dòng điện là bao nhiêu ampe (A) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 3: Độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn là bao nhiêu mN (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Sử dụng đề bài để trả lời hai câu hỏi 4 và 5: Một căn phòng (H) có dạng hình chữ nhật được đóng kín có kích thước 6m x 4m x 3m chứa đầy không khí ở áp suất khí quyển 101325 Pa và nhiệt độ 27∘C. Biết trong không khí có 21% phân tử khí oxygen. Câu 4: Số mol khí oxygen có trong căn phòng (H) là x. 102 (mol). Giá trị của x bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười) Câu 5: Phòng (H) có một khe hở nhỏ để khí thoát ra. Khi ta thắp sáng căn phòng thì nhiệt độ tăng lên thành T2 và có số mol không khí trong phòng (H) thoát ra ngoài bằng đúng số mol oxygen trong phòng (H) lúc đầu. Hãy xác định theo Kelvin nhiệt độ T2 (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 6: Một phòng thí nghiệm, ban đầu mua về một mẫu polonium có chứa 2,1 g 84 210Po. Các hạt nhân 84 210Po phóng xạ α và biến thành hạt nhân X. Biết rằng trong 1 năm sau đó nó tạo ra 0,0084 mol khí He. Lấy 1 năm = 365 ngày. Chu kì bán rã của 84 210Po là bao nhiêu ngày (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?