Nội dung text 01. Chuyên BẠC LIÊU ( 2025 - 2026 )
SỞ GDĐT BẠC LIÊU ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang) KỲ̀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2025-2026 * Môn thi: HÓA HỌC (Chuyên) * Ngày thi: 23/5/2025 * Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Cho biết khối lương nguyên tử của các nguyên tố: H=1 ; C=12 ; O=16 ; Na=23; Si=28: Ca=40 ; Mg=24 ; Cl=35,5 ; Fe=56 ; S=32 Số proton của các nguyên tử: H=1 ; C=6 ; O=8 ; Na=11 ; Si=14 ; Ca=20 ; Mg=12; Cl=17 ; Fe=26 ; S=16 Câu 1 (2,0 điểm). 1.1. Nguyên tố hóa học X và hợp kim của X có nhiều ứng dụng trong thực tế. Nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron và electron là 82 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. a) Hãy cho biết kí hiệu hóa học và tên gọi của nguyên tố X. b) Viết 02 phương trình minh họa cho tính chất hóa học của đơn chất X. c) Nêu 02 ứng dụng của đơn chất X hoặc hợp kim X trong thực tế mà em biết. 1.2. Latic acid có chứa nhiều trong rau quả muối chua và trong sữa chua. Khối lượng phân tử của latic acid là 90 amu. Trong đó, thành phần phần trăm khối lượng C là 40%, H là 6,67% và O là 53,33 %. Hãy xác định công thức phân tử của latic acid. Câu 2 (2,0 điểm). 2.1. Bổ túc và hoàn thành phương trình hóa học các phản ứng sau: a) N 3 aHCO NaCl b) B 3 4 aCO NaHSO c) CH2 CH CH3 B 2 r d) Trùng hợp ethylene tạo polymer. 2.2. Muối Epsom MgSO4 .nH2O là một loại muối khoáng tự nhiên thường được sử dụng làm giảm viêm, giảm đau và thư giãn cơ bắp. Khi làm lạnh 110 gam dung dịch MgSO4 27,27% thấy có 12,3 gam muối epsom tách ra, phần dung dịch bão hòa có nồng độ 24,56%. Xác định giá trị của n. Câu 3 (2,0 điểm). 3.1. Giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau: a) Bạc (silver) tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành Ag2S màu đen. b) Không sử dụng xô, chậu, nồi nhôm (aluminium) để đựng vôi, nước vôi hoặc vữa xây dựng. c) Hiện nay than tổ ong vẫn còn được dùng đốt cháy cung cấp nhiệt đề đun nấu ở một số nơi, việc đun bếp than tổ ong trong phòng kín có thể gây hôn mê cho người trong phòng. 3.2. Hỗn hợp Q gồm bột sắt (iron) và bột kim loại M có hóa trị n. Nếu hòa tan hết 8,2 gam hỗn hợp Q này trong dung dịch HCl dư thu đươc 8,6765 lít khí H2 (đkc). Cũng lượng hỗn hợp Q trên tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 thì thể tích khí Cl2 cần dùng là 9,29625 lít (đkc). Biết tỉ lệ số mol Fe và kim loại M trong hỗn hợp là 1: 4. Xác định tên kim loại M. Câu 4 (2,0 điểm). Mỗi năm, thế giới cần đến hàng trăm triệu tấn sulfuric acid. Trong công nghiệp, Sulfuric acid đươc sàn xuất bằng phương pháp tiếp xúc. Nguyên liệu là sulfur hoặc quặng iron pyrite. Sơ đồ sàn xuất sulfuric acid từ quặng iron pyrite như sau: F 2 2 3 2 4 eS SO SO H SO a) Nếu sử dụng 15 tấn quặng iron pyrite (chứa 80% FeS2, còn lại là tạp chất không chứa sulfur) thì sản xuất được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 40% ? Biết hiệu suất chung cho cả quá trình là 80%. b) Trong quá trình sản xuất một lượng nhỏ SO2 bị thoát ra ngoài. Theo tiêu chuẩn quốc tế quy định, nếu lượng SO2 vượt quá 6 3 1,0.10 mol / m không khí thì bị coi là không khí ô nhiễm. Láy 50 lit không khí ở một khu vực có nhà máy và tiến hành phân tích thì thấy có 0,0012 mg SO2. Hãy xác định xem không khí ở khu vực đó có bị ô nhiễm không? c) Ở giai đoạn cuối cùng, sulfur trioxide được hấp thụ bằng H2SO4 đặc, tạo ra oleum (công thức chung dạng H2SO4 3 ,nSO ). Sau đó pha loãng oleum vào nước thu được dung dịch sulfuric acid có nồng độ cần thiết. Để xác định công thức của một loại oleum, tiến hành pha loãng 8,36 gam oleum vào nước thành 1,0
lít dung dịch sulfuric acid, trung hòa 10 mL dung dịch acid này bằng dung dịch NaOH 0,1M thì thấy thể tích dung dịch NaOH cần dùng là 20 mL. Xác định công thức của oleum trên. Câu 5 (2,0 điểm). 5.1. Một loại khí thiên nhiên X có chứa các khí methane CH4 , ethane C2H6 , propane C3H8 và butane C4H10 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 6: 2: 1: 1. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol mỗi khí methane, ethane, propane và butane thì toả ra một lượng nhiệt tương ứng là 890kJ,1560kJ,2220kJ và 2878 kJ . Hỏi nếu dùng 3 3,7185m (đkc) khí X ở trên để đốt cháy hoàn toàn thì nhiệt toả ra có thể đun được tối đa bao nhiêu lít nước từ 30 C lên đến 80 C ? Biết lượng nhiệt thất thoát là 28%; khối lượng riêng của nước là 1,0 g/mL và nhiệt dung riêng của nước 4,184J / g . độ; Nhiệt thu vào của một chất có khối lượng m, nhiệt dung riêng C để tăng nhiệt độ (oC) từ 1 t đến 2 t là Q mCt 2 t 1 . 5.2. Cho 18,4 gam alcohol X (có công thức CnH2n 1CH2OH,n 0 ), tác dụng hết với lượng Na dư, thấy thể tích khí H2 thoát ra vượt quá 4,7101 lít ở đkc. Mặt khác, oxi hóa lượng X trên bằng oxygen (có xúc tác thích hợp), sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm acid hữu cơ Z, alcohol dư và nước theo phương trình hóa học: CnH2n1CH2OH O2 CnH2n1COOH H2O xuc tac Cho toàn bộ hỗn hợp Y phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 6,6933 lít H2 (đkc) a) Xác định công thức cấu tạo của X. b) Xác định số mol mỗi chất có trong hỗn hợp Y. c) Cho hỗn hợp T chứa X và Z (có sô mol tương ứng bằng X và Z trong Y) thực hiện phản ứng ester hóa với xúc tác H2SO4 đặc (Hiệu suât phản ứng đạt 60%) thì thu được m (gam) ester. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị của m.
HƯỚNG DẪN GIẢI Cho biết khối lương nguyên tử của các nguyên tố: H=1 ; C=12 ; O=16 ; Na=23; Si=28: Ca=40 ; Mg=24 ; Cl=35,5 ; Fe=56 ; S=32 Số proton của các nguyên tử: H=1 ; C=6 ; O=8 ; Na=11 ; Si=14 ; Ca=20 ; Mg=12; Cl=17 ; Fe=26 ; S=16 Câu 1 (2,0 điểm). 1.1. Nguyên tố hóa học X và hợp kim của X có nhiều ứng dụng trong thực tế. Nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron và electron là 82 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. a) Hãy cho biết kí hiệu hóa học và tên gọi của nguyên tố X. b) Viết 02 phương trình minh họa cho tính chất hóa học của đơn chất X. c) Nêu 02 ứng dụng của đơn chất X hoặc hợp kim X trong thực tế mà em biết. 1.2. Latic acid có chứa nhiều trong rau quả muối chua và trong sữa chua. Khối lượng phân tử của latic acid là 90 amu. Trong đó, thành phần phần trăm khối lượng C là 40%, H là 6,67% và O là 53,33 %. Hãy xác định công thức phân tử của latic acid. Hướng dẫn giải: 1.1. a) Kí hiệu hóa học và tên gọi của nguyên tố X Gọi P và N lần lượt là số hạt proton và số hạt (P, N N* ). Trong nguyên tử số hạt proton (mang điện tích dương) bằng số hạt electron (mang điện tích âm), hạt neutron không mang điện. Vậy ta có hệ: 2P N 82 P 26 2P N 22 N 30 Vì X có 26 proton thuộc ô 26 trong bảng tuần hòa nên X là Fe, tên gọi Iron. b) Viết 02 phương trình minh họa cho tính chất hóa học của đơn chất X. Fe là kim loại có tính khử trung bình. Các phản ứng chứng minh Fe có tính khử (minh họa). Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Fe + S o t FeS c) Nêu 02 ứng dụng của Fe: + Sắt được dùng chế tạo các đồ dùng cá nhân như dao, kéo, giá treo quần áo, kệ sắt, thìa, muỗng... + Sử dụng sắt để chế tạo các đồ nội thất như bàn ghế, tay nắm cửa, khung cửa, cầu thang, tủ... 1.2. Công thức phân tử của latic acid. Đặt công thức phân tử tổng quát của latic acid là CxHyOz (x, y, z N* , y chẵn và y 2x ) Ta có: (12x : 90).100% = 40% => x = 3 (y : 90).100% = 6,67% => y = 6 (16z : 90).100% = 53,33% => z = 3 Vậy công thức phân tử của atic acid là C3H6O3 Câu 2 (2,0 điểm). 2.1. Bổ túc và hoàn thành phương trình hóa học các phản ứng sau: a) N 3 aHCO NaCl b) B 3 4 aCO NaHSO c) CH2 CH CH3 B 2 r d) Trùng hợp ethylene tạo polymer. 2.2. Muối Epsom MgSO4 .nH2O là một loại muối khoáng tự nhiên thường được sử dụng làm giảm viêm, giảm đau và thư giãn cơ bắp. Khi làm lạnh 110 gam dung dịch MgSO4 27,27% thấy có 12,3 gam muối epsom tách ra, phần dung dịch bão hòa có nồng độ 24,56%. Xác định giá trị của n. Hướng dẫn giải:
2.1. Bổ túc và hoàn thành phương trình hóa học các phản ứng sau: a) N 3 2 2 aHCO HCl NaCl CO H O b) B 3 4 4 2 4 2 2 aCO 2NaHSO BaSO Na SO CO H O c) CH2 CH CH3 B 2 2 3 r CH Br-CHBr-CH d) nCH2=CH2 0 xt,t ,p-(CH2-CH2)n- 2.2. Tìm công thức của muối Epsom. Xét 110,0 gam dung dịch MgSO4 27,27% có khối lượng MgSO4 là 110.0,2727 = 30 gam và số mol MgSO4 là 30 : 120 = 0,25 mol Sau khi làm lạnh, khối lượng dung dịch còn 110 – 12,3 = 97,7 gam. Khối lượng MgSO4 là 97,7.0,2456 = 24 gam, có số mol là 24 : 120 = 0,2 (mol) Vậy số mol MgSO4.nH2O = 0,25 – 0,2 = 0,05 nên MEpsom = 12,3 : 0,05 = 246 (gam/mol) Ta có 120 + 18n = 246 n = 7. Vậy công thức muối là MgSO4.7H2O Câu 3 (2,0 điểm). 3.1. Giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau: a) Bạc (silver) tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành Ag2S màu đen. b) Không sử dụng xô, chậu, nồi nhôm (aluminium) để đựng vôi, nước vôi hoặc vữa xây dựng. c) Hiện nay than tổ ong vẫn còn được dùng đốt cháy cung cấp nhiệt đề đun nấu ở một số nơi, việc đun bếp than tổ ong trong phòng kín có thể gây hôn mê cho người trong phòng. 3.2. Hỗn hợp Q gồm bột sắt (iron) và bột kim loại M có hóa trị n. Nếu hòa tan hết 8,2 gam hỗn hợp Q này trong dung dịch HCl dư thu đươc 8,6765 lít khí H2 (đkc). Cũng lượng hỗn hợp Q trên tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 thì thể tích khí Cl2 cần dùng là 9,29625 lít (đkc). Biết tỉ lệ số mol Fe và kim loại M trong hỗn hợp là 1: 4. Xác định tên kim loại M. Hướng dẫn giải: 3.1. Giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra a) Vì trong không khí có O2, khi Bạc (silver) tiếp xúc với không khí có H2S xảy xa phản ứng 4Ag + 2H2S + O2 2Ag2S + 2H2O Sản phẩm của phản ứng là Ag2S màu đen. b) Không sử dụng xô, chậu, nồi nhôm (aluminium) để đựng vôi, nước vôi hoặc vữa xây dựng. Vì vôi, nước vôi hoặc vữa xây dựng có độ kiềm cao có chứa Ca(OH)2 là một chất kiềm nên tác dụng được với Al2O3 (vỏ bọc ngoài các đồ dùng bằng nhôm), sau đó đến Al bị ăn mòn làm hỏng xô chậu, nồi nhôm. Phương trình phản ứng: Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O 2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2 ↑ c) Hiện nay than tổ ong vẫn còn được dùng đốt cháy cung cấp nhiệt đề đun nấu ở một số nơi, việc đun bếp than tổ ong trong phòng kín có thể gây hôn mê cho người trong phòng. Không nên đốt than tổ ong trong phòng kín để sưởi ấm vào mùa đông vì carbon kết hợp với oxygen trong không khí sinh ra carbon dioxde và carbon monoxide: C + O2 o t CO2 C + O2 (thiếu) o t CO Đây là các khí không duy trì sự sống và là khí độc gây hại cho con người. Khí carbon monoxide sẽ gây ngạt đường thở và dẫn tới tử vong. Có thể giải thích thêm: máu vận chuyển oxygen khắp cơ thể bằng cách gắn oxygen vào các phân tử hemoglobin. Khi hít phải khí CO, CO liên kết với hemoglobin tạo thành COHb. Điều này làm giảm khả năng vận chuyển oxy của máu và dẫn đến tình trạng cung cấp oxy bị suy giảm và gây ngạt dẫn đến tử vong. 3.2. Xác định tên kim loại M.