Nội dung text ĐỀ HÓA SỐ 31 - BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2025 - HÓA 12.docx
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO (Đề thi gồm trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HÓA HỌC – ĐỀ 31 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên thí sinh: Số báo danh: Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Với mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Bột baking powder có thành phần gồm baking soda kết hợp với tinh bột ngô và một số muối vô cơ khác, có tác dụng làm cho bánh nở xốp, bông mềm. Ứng dụng trên của bột baking powder là do? A. Sodium hydrogencarbonate trong bột nở đã bị phân hủy tạo ra các bọt khí carbon dioxide và hơi nước nên làm bánh xốp. B. Sodium carbonate trong bột nở đã bị phân hủy tạo ra các bọt khí carbon dioxide và hơi nước nên làm bánh xốp. C. Sodium hydrogencarbonate trong bột nở đã phản ứng với acid khi bột ủ chua tạo ra các bọt khí carbon dioxide nên làm bánh xốp. D. Ammonium hydrogencarbonate trong bột nở đã bị phân hủy tạo ra các bọt khí ammonia nên làm bánh xốp Câu 2: Ca(HCO 3 ) 2 là một chất gây nên tính cứng tạm thời của nước. Tên của hợp chất này là A. magnesium hydrogencarbonate. B. sodium carbonate. C. calcium hydrogencarbonate. D. calcium carbonate. Câu 3: Trong số các loại tơ sau: tơ nitron, tơ tằm, tơ visco, tơ nilon–6,6, tơ cellulose acetate, tơ capron. Có bao nhiêu chất thuộc loại tơ nhân tạo? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4: Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7624 : 2007, khi chế tạo gương, chiều dày lớp bạc phủ trên bề mặt tấm kính (quy ra tổng lượng bạc trên một đơn vị m 2 kính) phải đạt tối thiểu 0,7g.m –2 . Một công ty cần sản xuất 30000 m 2 gương có độ dày lớp bạc phủ ở mức 0,72g.m –2 . Để tạo ra bạc, người ta tiến hành theo sơ đồ phản ứng như sau: Saccharose 2 0 HO H,t Dung dịch A Dung dịch B 32 0 dd[Ag(NH)]OH t Ag. Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Cho các phát biểu sau:
C. 2. D. 3. Câu 8: Trong phản ứng sau đây, những chất nào đóng vai trò là base theo thuyết Bronsted – Lowry? CO 3 2– (aq) + H 2 O HCO 3 – (aq) + OH – (aq) A. CO 3 2– và OH – . B. CO 3 2– và HCO 3 + . C. H 2 O và OH – . D. H 2 O và CO 3 2– . Câu 9: Eugenol là thành phần chính của tinh dầu hương nhu có công thức phân tử C 10 H 12 O 2 . Eugenol tác dụng được với Na và NaOH. Eugenol không có đồng phân hình học. Hydrogen hoá hoàn toàn eugenol, thu được sản phẩm 2–methoxy–4–propylcyclohexanol (gọi là sản phẩm P, nhóm methoxy có công thức là CH 3 O–). Cho các phát biểu sau: (a) Eugenol làm nhạt màu nước brom. (b) Eugenol thuộc loại hợp chất thơm. (c) Phân tử eugenol có 2 nhóm CH 2 . (d) Chất P không tác dụng được với NaOH. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 10: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. C 15 H 31 COOCH 3 . B. (C 17 H 33 COO) 2 C 2 H 4 . C. CH 3 COOCH 2 C 6 H 5 . D. (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 . Câu 11: Amino acid nào sau đây trong phân tử có hai nhóm carboxyl và một nhóm amino? A. glycine. B. lysine. C. glutamic acid. D. alanine. Câu 12: Cấu trúc phân tử của carbohydrate nào trong nhóm nêu trên không có nhóm –OH hemiacetal hoặc hemiketal? A. Saccharose. B. Glucose. C. Fructose. D. Maltose. Câu 13: Để tìm hiểu phản ứng của acetic acid với base Cu(OH) 2 . Nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Cho 2 mL dung dịch CuSO 4 1M vào ống nghiệm (1), sau đó thêm 3 mL dung dịch NaOH 0,5 M. Lọc kết tủa thu được và ép khô trên giấy lọc. Bước 2: Cho lượng khoảng bằng hạt đậu đen kết tủa thu được vào ống nghiệm (2), sau đó thêm 3 mL dung dịch CH 3 COOH 0,5 M. Lắc nhẹ ống nghiệm. Sau khi ghi chép kết quả thí nghiệm, nhóm học sinh đưa ra một số nhận định, hãy cho biết nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Sau bước 1, thu được kết tủa copper(II) hydroxyde. B. Ở bước 2, kết tủa bị hòa tan dần do tạo sodium acetate. C. Ở bước 1, nếu tiếp tục dùng dư NaOH, kết tủa không bị hòa tan. D. Ở bước 2, xảy ra phản ứng 2CH 3 COOH + Cu(OH) 2 ⟶ (CH 3 COO) 2 Cu + 2H 2 O. Câu 14: Đun nóng ester CH 2 =CHCOOCH 3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH 2 =CHCOONa và CH 3 OH. B. CH 3 COONa và CH 3 CHO. C. CH 3 COONa và CH 2 =CHOH. D. C 2 H 5 COONa và CH 3 OH. Câu 15: Amine nào sau đây ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng? A. Methylamine. B. Ethylamine. C. Dimethylamine. D. Aniline. Câu 16: Cho các phát biểu sau: (1) Các amino acid là chất rắn ở điều kiện thường. (2) Glycine tác dụng với ethanol có mặt HCl thu được ester có công thức H 2 NCH 2 COOC 2 H 5 . (3) Ở pH = 2, alanine di chuyển về phía cực âm dưới tác dụng của điện trường. (4) Cho ethylamine dư vào dung dịch CuSO 4 thu được dung dịch có màu xanh đặc trưng. (5) Methylamine có tính base yếu hơn ammonia. Các phát biểu đúng là A. (1), (3) và (4). B. (1), (2) và (5). C. (2), (3) và (4). D. (1), (3) và (5). Câu 17: Cho các thế điện cực chuẩn E 0 của các cặp oxid hóa – khử sau: Al 3+ /Al = –1,66V; Zn 2+ /Zn = –0,76V; Pb 2+ /Pb = –0,13V; Cu 2+ /Cu = +0,34V. Kim loại có tính khử yếu nhất là A. Zn. B. Al. C. Pb. D. Cu. Câu 18: Chất nào khử được ion Cu 2+ trong dung dịch copper (II) nitrate thành Cu? A. Fe. B. Ag. C. Pt. D. Hg. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho một polymer sau có khối lượng phân tử khoảng 395000 amu: