PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 4_Lũy thừa với số mũ tự nhiên_Lời giải.pdf

BÀI GIẢNG DẠY THÊM TOÁN 6 -CHÂN TRỜI SÁNG TẠO PHIÊN BẢN 2025-2026 1 BÀI 4: LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM 1. Luỹ thừa Ta đã biết cách viết gọn tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân, chẳng hạn: 4 4 4 4 4 4.5. + + + + = Đối với tích của nhiều thừa số bằng nhau, chẳng hạn, 4.4.4.4.4, ta có thể viết gọn thành 5 4 . Ta gọi 5 4 là một luỹ thừa. Luỹ thừa bậc n của a , kí hiệu n a , là tích của n thừa số a . n n thu'a sô' a a a a a (n 0) = × ×1⁄4× 1 14243 Ta đọc n a là "a mũ n" hoặc "a luỹ thừa n" hoặc "luỹ thừa bậc n của a". Số a được gọi là cơ số, n được gọi là số mũ. Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa. Đặc biệt, 2 a còn được đọc là a bình phương hay bình phương của a và 3 a còn được đọc là lập phương hay lập phương của a . Quy ước: 1 a a = . Ví dụ 1: Với 4 10 thì 10 là cơ số, còn 4 là số mũ. 4 10 đọc là: "mười mũ bốn" hoặc "mười luỹ thừa bốn" hoặc "luỹ thừa bậc bốn của mười". 4 10 10 10 10 10 10000 = × × × = 2. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. m n m n a a a + × = Ví dụ 2: 2 3 2 3 5 5 5 5 5 + × = = . 3. Chia hai luỹ thừa cùng cơ số Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0 ), ta giũ nguyên cơ số và trừ các số mũ. : ( 0; ) m n m n a a a a m n - = 1 3 Quy ước: 0 a 1 = . Ví dụ 3: 9 3 6 4 4 0 5 : 5 5 ; 2 : 2 2 1 = = = B. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Viết tích các thừa số bầng nhau dưới dạng luỹ thừa Phuong pháp giai - Đếm số các thừa số bằng nhau trong tích. - Viết dưới dạng luỹ thừa, trong đó cơ số là giá trị của thừa số, số mũ chính là số các thừa số bằng nhau. Ví dụ 1. Viết các tích sau dưới dạng luỹ thừa: a) 2. 2. 2; b) 3. 3. 3. 3 ; c) 5 5 5 5 5 5 × × × × × ;


Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.