Nội dung text 4082. Liên trường Nghệ An (giải).pdf
Câu 7: Hai bình cách nhiệt A và B, mỗi bình đều chứa hỗn hợp nước và các viên nước đá nhỏ như hình bên. Nhiệt độ của hỗn hợp trong 2 bình có giá trị không đổi lần lượt là tA và tB, mối quan hệ giữa hai giá trị nhiệt độ là A. A B t t . B. A B t t = . C. A B t t . D. 5 A B t t = . Câu 8: Các thông số trạng thái của một lượng khí lí tưởng xác định gồm A. khối lượng, nhiệt độ, thể tích. B. áp suất, nhiệt độ, khối lượng. C. khối lượng, áp suất, thể tích. D. áp suất, nhiệt độ, thể tích. Câu 9: Gọi p,V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của khối khí lí tưởng xác định. Hình bên biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của khối khí trong hệ tọa độ (V-T). Đồ thị ở hình nào dưới đây biểu diễn đúng quá trình biến đổi trên trong hệ tọa độ (p-T)? A. Hình 2. B. Hình 3. C. Hình 4. D. Hình 1. Câu 10: Hình bên mô tả khoảng cách, sự sắp xếp và chuyển động của phân tử ở thể rắn; hình cầu là phân tử, mũi tên là hướng chuyển động của phân tử. Phát biểu nào sau đây không đúng về cấu trúc của chất rắn? A. Các phân tử chất rắn dao động quanh các vị trí cân bằng xác định. B. Trong chất rắn, các phân tử ở rất gần nhau. C. Lực tương tác giữa các phân tử chất rắn mạnh giữ cho các phân tử sắp xếp có trật tự. D. Các phân tử chất rắn chiếm toàn bộ bình chứa. Câu 11: Giải pháp nào sau đây là một ứng dụng vật lí trong việc khai thác năng lượng nhằm góp phần giảm ô nhiễm môi trường? A. Sử dụng than đá để sưởi ấm và nấu ăn trong gia đình. B. Sử dụng năng lượng mặt trời để sản xuất điện. C. Sử dụng nhiên liệu hóa thạch để sản xuất điện. D. Sử dụng xăng để vận hành ô tô, xe máy,... Câu 12: Gọi c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Một vật có khối lượng m0 ở trạng thái nghỉ sẽ có năng lượng nghỉ 2 E = m c 0 0 thì khi chuyển động vật có khối lượng m và năng lượng của vật khi đó gọi là năng lượng toàn phần E bằng A. 2 2 mc - m c . 0 B. 2 2 m c mc . 0 + C. 2 mc . D. 2 m c. Câu 13: Máy phát điện ra đời, mở đầu cho kỉ nguyên sử dụng điện năng của nhân loại nhờ vào nhà vật lí Faraday khám phá ra hiện tượng nào sau đây? A. Hiện tượng cảm ứng điện từ. B. Sự nở vì nhiệt của vật rắn. C. Hiện tượng biến dạng cơ của vật rắn. D. Hiện tượng hóa hơi. Câu 14: Nguyên lý hoạt động của bếp từ được mô tả như hình bên. Bếp từ làm nóng nồi kim loại bằng cách nào sau đây? A. Tạo ra dòng điện xoáy làm nóng trực tiếp đáy nồi kim loại. B. Tạo ra đường sức từ trên mặt kính bếp rồi truyền nhiệt lên đáy nồi. C. Làm nóng trực tiếp mặt kính bếp rồi truyền nhiệt lên đáy nồi. D. Làm nóng cuộn dây phát từ rồi truyền nhiệt qua mặt kính đến đáy nồi.
Câu 15: Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở nhiệt độ 100 0C là 2,3.106 J/kg có nghĩa là A. 1 kg nước sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ 100 0C. B. 1 kg nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ 100 0C. C. 1 m3 nước bất kì sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 2,3.106 J để hóa hơi hoàn toàn. D. 1 m3 nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 J để hóa hơi hoàn toàn. Câu 16: Hình bên là mô hình sự lan truyền sóng điện từ hình sin. Trong quá trình lan truyền, tại một điểm, vectơ cường độ điện trường E và vectơ cảm ứng từ B luôn A. dao động ngược pha, vuông góc với nhau và hợp với phương truyền sóng điện từ góc 450 . B. dao động cùng pha, vuông góc với nhau và hợp với phương truyền sóng điện từ góc 450 . C. dao động ngược pha, vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng điện từ. D. dao động cùng pha, vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng điện từ. Câu 17: Hình bên là một bộ thí nghiệm thực hành được sử dụng đo tần số sóng âm. Dao động kí điện tử (1) có vai trò A. Tạo ra sóng âm có tần số xác định. B. Khuếch đại tín hiệu điện từ micro. C. Thu sóng âm, chuyển thành tín hiệu điện. D. Hiển thị tín hiệu điện dưới dạng sóng. Câu 18: Một mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở. Suất điện động của nguồn điện được xác định bằng A. năng lượng dịch chuyển các điện tích ở mạch ngoài của mạch điện. B. năng lượng dịch chuyển một điện tích đơn vị ở mạch ngoài của mạch điện. C. năng lượng dịch chuyển một điện tích đơn vị theo vòng kín của mạch điện. D. năng lượng dịch chuyển các điện tích ở trong nguồn điện của mạch điện. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm thực hành đo nhiệt hóa hơi riêng của nước. Họ lựa chọn phương án sử dụng ấm siêu tốc có vỏ cách nhiệt tốt để đun sôi nước. Họ tiến hành các bước như sau: - Lấy 1 lượng nước vào ấm, đặt ấm lên cân điện tử và bắt bầu đun. Khi nước trong ấm sôi, mở nắp để hơi nước thoát ra ngoài. - Đọc số chỉ của cân ở các thời điểm khác nhau theo thời gian. Biết ấm có công suất 3 P 1,50.10 W = ; cân điện tử có độ chính xác là 1 g; số chỉ của cân ở thời điểm mốc 0 t 0,00 s = là m0 = 1,873 kg. Kết quả thu được như bảng bên. a) Số chỉ của cân là khối lượng của nước chứa trong ấm. b) Sai số dụng cụ đo khối lượng (cân điện tử) trong thí nghiệm trên là 0,5 g. c) Khối lượng nước hóa hơi trong thời gian 162,05 s (kể từ 0 t 0,00s = ) là 0,100 kg. d) Giá trị trung bình của nhiệt hóa hơi riêng của nước đo được bởi nhóm học sinh này là L= 2,42.106 J/kg. Câu 2: Nhiên liệu phân hạch trong các lò phản ứng hạt nhân thường là 235 92U và 239 94Pu . Uranium tự nhiên có hai đồng vị chính: 238 92U (99,3%) và 235 92U ( 0,7%) nhưng chỉ 235 92U có thể phân hạch khi hấp thụ neutron. Hạt nhân 238 92U hấp thụ neutron, xảy ra chuỗi phản ứng sau: Phản ứng 1: 238 1 92 0 U + n X → (X là chất phóng xạ β − với chu kì bán rã T1 = 23 phút)
Phản ứng 2: 0 239 0 X e + Np + 1 93 0 v → − (Np là chất phóng xạ β − với chu kì bán rã T2 = 2,3 ngày) Phản ứng 3: 239 0 239 0 93 1 94 0 Np e + Pu + v → − Plutonium 239 94Pu phân hạch và có tính phóng xạ với chu kì bán rã 4 T 2,4.10 3 = năm. a) Tia β − là dòng các hạt electron nên được phóng ra từ lớp vỏ electron của nguyên tử. b) Hạt nhân X là 239 92U . c) U238 chiếm tỉ lệ lớn trong Uranium tự nhiên, tuy không phân hạch trực tiếp, vẫn có thể sử dụng làm nhiên liệu hạt nhân. d) Một lò phản ứng hạt nhân sử dụng 985,0 kg nhiên liệu Uranium đã làm giàu đến 4,2% U-235 (phần còn lại là U-238). Trong quá trình vận hành, khoảng 1,0% lượng U-238 đã hấp thụ neutron và chuyển hóa thành Pu-239. Khối lượng Pu-239 tạo ra là 9,4 kg. Câu 3: Một nhóm học sinh chế tạo “cân từ” để xác định trọng lượng của các vật nhỏ bằng mạch điện như hình bên. Vật khối lượng m treo tại trọng tâm của thanh dẫn siêu nhẹ, dài L = 65 cm đặt nằm ngang, nằm trong từ trường đều B = 1,5 T có phương vuông góc mặt phẳng hình vẽ (hướng vào trong). Thanh nối với nguồn điện không đổi qua hai dây dẫn mảnh thẳng đứng và điện trở R = 55 Ω; phần còn lại của mạch điện có điện trở không đáng kể. “Cân từ” hoạt động theo nguyên tắc như sau: khi lực từ chưa cân bằng với trọng lực tác dụng lên vật, “cảm biến phản hồi lực” dựa vào sự sai lệch đó, tự động điều chỉnh hiệu điện thế U của nguồn điện để làm thay đổi cường độ dòng điện I qua thanh sao cho độ lớn lực từ bằng đúng trọng lượng của vật để hệ đạt trạng thái cân bằng. Biết U có giá trị cực đại là 17,5 V; lấy g = 9,8 m/s2 . a) Trọng lượng của vật được xác định bằng biểu thức mg = BIL . b) Điểm B được nối với cực dương, điểm A được nối với cực âm của nguồn điện. c) Nếu đảo chiều từ trường B thì để “cân từ” hoạt động được, phải đảo hai cực A, B của nguồn điện. d) Khối lượng lớn nhất mà thiết bị này có thể cân được là 32 g. Câu 4: Để khảo sát mối liên hệ giữa chuyển động phân tử và áp suất khí lý tưởng, người ta xét một mô hình đơn giản trong đó các phân tử khí chuyển động không bị giới hạn bởi thành bình (hình a). Giả sử tất cả phân tử đều có cùng tốc độ v và chuyển động chỉ theo các phương của hệ trục tọa độ vuông góc OXYZ (hình b). Trong không gian khí, đặt tấm chắn A có khối lượng lớn, mặt tấm vuông góc với trục OX. Xét hình hộp chữ nhật H có đáy thuộc mặt tấm A, diện tích đáy ΔS, chiều dài theo trục OX là v. Δt. Trong hình hộp có N phân tử, khối lượng mỗi phân tử là m, mật độ phân tử là n. a) Trong thời gian Δt chỉ những phân tử có vận tốc v⃗ cùng hướng với trục OX và nằm trong hình hộp H đập vào diện tích ΔS. b) Do tính hỗn loạn của chuyển động, tính trung bình số phân tử khí chứa trong hình hộp H vẫn giữ nguyên, những quá trình trái ngược nhau (về lượng) tính trung bình cũng cân bằng nhau. c) Xung lượng của lực do các phân tử trong hình hộp H truyền cho phần đáy (có diện tích ΔS ) của tấm A trong thời gian Δt là Nmv 6 . Áp suất khí tác dụng lên đáy ΔS là 1 3 nmv2 . d) Thực tế các phân tử chuyển động hỗn loạn nên có tốc độ khác nhau, do đó áp suất khí bằng 1 3 nmv 2 (v 2 là giá trị trung bình của bình phương tốc độ của tất cả các phân tử).