Nội dung text P3. 3.1. LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU (12 câu) - ĐỀ.docx
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC – APT 2025 ĐỀ THAM KHẢO – SỐ 13 HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Đề thi ĐGNL ĐHQG-HCM được thực hiện bằng hình thức thi trực tiếp, trên giấy. Thời gian làm bài 150 phút. Đề thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm khách quan 04 lựa chọn. Trong đó: + Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ: ➢ Tiếng Việt: 30 câu hỏi; ➢ Tiếng Anh: 30 câu hỏi. + Phần 2: Toán học: 30 câu hỏi. + Phần 3: Tư duy khoa học: ➢ Logic, phân tích số liệu: 12 câu hỏi; ➢ Suy luận khoa học: 18 câu hỏi. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan có 04 lựa chọn (A, B, C, D). Thí sinh lựa chọn 01 phương án đúng duy nhất cho mỗi câu hỏi trong đề thi. CẤU TRÚC ĐỀ THI Nội dung Số câu Thứ tự câu Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ 60 1 – 60 1.1 Tiếng Việt 30 1 – 30 1.2 Tiếng Anh 30 31 - 60 Phần 2: Toán học 30 61 - 90 Phần 3: Tư duy khoa học 30 91 - 120 3.1. Logic, phân tích số liệu 12 91 - 102 3.2. Suy luận khoa học 18 103 - 120
PHẦN 3: TƯ DUY KHOA HỌC 3.1. LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 94 Trong một chương trình hợp tác giữa các công ty công nghệ và chuyên gia tư vấn, ba công ty công nghệ A, B, C hợp tác với bốn chuyên gia tư vấn X, Y, Z, và W. Mỗi chuyên gia làm việc cho ít nhất một công ty công nghệ, với các điều kiện sau: X bắt buộc phải hợp tác với công ty A và có thể hợp tác với nhiều nhất một công ty khác ngoài A. Đã có lúc công ty B chỉ hợp tác với một chuyên gia duy nhất; trong các thời gian khác, họ có thể hợp tác với tối đa ba chuyên gia. Trong mọi giai đoạn hợp tác, công ty A và công ty C luôn chọn đúng ba chuyên gia từ nhóm này, nhưng không phải là cùng ba người ở mỗi giai đoạn. Câu 91: Trong các lựa chọn dưới đây, đâu có thể là danh sách các chuyên gia mà công ty A hợp tác trong một giai đoạn biết rằng công ty này không thể đồng thời hợp tác với chuyên gia W trong cùng một giai đoạn. A. X, Y, Z. B. X, Y, W. C. Y, Z, W. D. X, Y. Câu 92: Nếu X và Y cả hai chỉ hợp tác chung duy nhất 1 công ty và công ty B chỉ tuyển đúng 1 chuyên gia thì công ty C chắc chắn hợp tác với A. X, Y, Z. B. X, Y, W. C. Y, Z, W. D. Y, Z. Câu 93: Khi công ty B chỉ hợp tác với một chuyên gia duy nhất, điều nào sau đây phải đúng? a. Y có thể hợp tác với ba công ty công nghệ. b. W chắc chắn hợp tác với công ty B. c. X, Y, Z không hợp tác với cả công ty A và C A. Cả ý a và b. B. Cả ý a và c. C. Cả ý b và c. D. Chỉ ý a. Câu 94:
Nếu công ty C hợp tác với chuyên gia X, hỏi công ty B có nhiêu cách tuyển chuyên gia A. 4 cách. B. 5 cách. C. 6 cách. D. 7 cách. Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 95 đến 98 Một nhóm gồm 8 phụ nữ đi du lịch gồm 2 người đã có chồng là V và X và 6 cô gái là K, L, M, O, P, T. Họ ở trong 3 phòng S1, S2 và S3 với các thông tin sau: Mỗi phòng ở không quá 3 người và V ở phòng thứ nhất. V không ở cùng phòng với O, con gái cô ấy. X không ở cùng phòng với P, con gái cô ấy. K, L và M là những người bạn thân, và họ sẽ ở cùng một phòng Câu 95: Nếu hai người phụ nữ đã có chồng ở cùng phòng thì hai cô gái nào sau đây sẽ ở cùng phòng? A. K và P. B. L và T. C. M và O. D. O và P. Câu 96: Người nào sau đây có thể ở phòng thứ nhất? A. K. B. O. C. X. D. L. Câu 97: Nếu K ở phòng thứ hai thì khẳng định nào sau đây đúng? A. M ở phòng thứ ba. B. O ở phòng thứ ba. C. P ở phòng thứ hai. D. T ở phòng thứ nhất. Câu 98: Nếu X ở phòng 2 thì người nào sẽ ở cùng phòng với V? A. K. B. L. C. O. D. P. Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 99 đến 102 Biểu đồ dưới đây thể hiện tỷ lệ các khoản chi trung bình hàng tháng của một hộ gia đình trong một năm.
Câu 99: Giả sử gia đình đó muốn đầu tư 10 triệu đồng một tháng và đảm bảo tỷ lệ các khoản chi không đổi thì thu nhập hàng tháng của gia đình đó là khoảng bao nhiêu? A. 35,46 triệu đồng. B. 36,45 triệu đồng. C. 36,10 triệu đồng. D. 35,64 triệu đồng. Câu 100: Nếu mỗi ngày gia đình đó bỏ ra 100 nghìn đồng để tiết kiệm thì mỗi tháng gia đình đó chi tiêu cho việc ăn uống nhiều hơn các chi phí khác bao nhiêu tiền? (Giả sử một tháng có 30 ngày). A. 7,73 triệu đồng. B. 7,33 triệu đồng. C. 3,37 triệu đồng. D. 3,73 triệu đồng. Câu 101: Nếu gia đình đó có chi phí ăn uống nhiều hơn chi phí mua sắm là 2 triệu đồng, thì số tiền tiết kiệm mỗi tháng là bao nhiêu? A. 6,14 triệu đồng. B. 4,61 triệu đồng. C. 4,16 triệu đồng. D. 6,41 triệu đồng. Câu 102: Giả sử trong 1 tháng, gia đình đó chi tiêu 3 triệu đồng cho việc mua sắm và số tiền đó chiếm tỷ lệ 70% trong khoản các chi phí khác. Vậy trong tháng đó, chi phí hộ gia đình đó dành cho việc ăn uống