PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ 10 - CẤP HUYỆN.docx

1 ĐỀ 10 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG MÔN KHTN PHẦN HÓA HỌC 9 (KHTN 9.2) Thời gian làm bài 150 phút PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (6,0 điểm) 1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1. Công thức chung của oxide kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm I là A. R 2 O 3 . B. RO 2 . C. R 2 O. D. RO. Câu 2. Dung dịch ZnSO 4 có lẫn tạp chất CuSO 4 , dùng kim loại nào để làm sạch dung dịch ZnSO 4 ? A. Zn. B. Fe. C. Cu. D. Mg. Câu 3. Cho oxide Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ. Sản phẩm thu được gồm dung dịch A. FeCl 3 . B. FeCl 2 . C. FeCl 3 ; HCl. D. FeCl 2 ; FeCl 3 . Câu 4. Kim loại sắt có thể tác dụng được với dung dịch muối nào sau đây A. CuSO 4 . B. ZnSO 4 . C. Na 2 SO 4 . D. MgSO 4 . Câu 5. Nhóm chứa những khí thải đều có thể xử lí bằng Ca(OH) 2 dư là: A. NO 2 , CO 2 , NH 3 , Cl 2 . B. CO 2 , SO 2 , H 2 S, Cl 2 . C. CO 2 , C 2 H 2 , H 2 S, Cl 2 . D. HCl, CO 2 , C 2 H 4 , SO 2 . Câu 6. Hãy cho biết dãy chất nào sau đây đều tác dụng với Ba(OH) 2 ? A. NaCl, Fe 2 (SO 4 ) 3 , Na 2 SO 3 và SO 2 . B. H 2 S, Na 2 SO 4 , KOH và HNO 3 . C. Na 2 SO 4 , NaHCO 3 , FeCl 3 và NH 4 Cl. D. Na 2 CO 3 , NaNO 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 và HCl. Câu 7. CO 2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO 2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây? A. Đám cháy do xăng, dầu. B. Đám cháy nhà cửa, quần áo. C. Đám cháy do magnesium hoặc aluminium. D. Đám cháy do khí gas. Câu 8. Cho ba mẫu phân bón sau: phân kali (KCl), phân đạm (NH 4 NO 3 ) và phân lân (Ca(H 2 PO 4 ) 2 ). Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các mẫu phân trên? A. Dung dịch Ba(OH) 2 . B. Dung dịch AgNO 3 . C. Quỳ tím. D. Phenolphtalein. Câu 9. Cho sơ đồ phản ứng: X  Y  Z  T. Mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là? A. Fe, FeCl 2 , FeCl 3 , CuCl 2 . B. Al 2 O 3 , AlCl 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 , Al. C. Ca, CaO, CaCO 3 , CuCl 2 . D. NaHCO 3 , Na 2 CO 3 , NaNO 3 , NaCl. Câu 10. Đốt nóng một tờ giấy bạc làm bằng nhôm thấy phần không tiếp xúc với ngọn lửa cũng bị nóng lên, thí nghiệm trên chứng tỏ nhôm có tính chất A. dẫn điện. B. dẫn nhiệt. C. ánh kim. D. tính dẻo. Câu 11. Hãy hoàn thành đoạn sau: .... (1) ....và ... (2) ... đều là hợp kim của Iron với carbon và một số nguyên tố khác nhưng trong gang carbon chiếm từ ... (3) ..., còn trong thép hàm lượng carbon ... (4)... Các số 1;2;3;4 lần lượt là: A. gang; thép; 2-5%; dưới 2%. B. gang; thép; 2-5%; trên 2%. C. gang; thép; 3-6%; dưới 2%. D. gang; thép; dưới 2%; trên 2%. Câu 12. Cho sơ đồ: Kim loại X; Y lần lượt là: A. Al; Zn. B. Fe; Al. C. Al; Cu. D. Al; Mg.
2 2. Trắc nghiệm đúng sai: (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu thí sinh ghi rõ đúng hoặc sai. Câu 1. Do tính chất vật lí khác nhau nên kim loại cũng có nhiều các ứng dụng khác nhau. a. Nhôm (aluminium) được sử dụng làm giấy bọc thực phẩm do có tính dẻo. b. Đồng (copper) được sử dụng làm lõi dây dẫn điện trong gia đình vì đồng có khả năng dẫn điện tốt nhất. c. Chromium (Cr) được dùng mạ lên các đồ vật để chống ăn mòn, chống xước do chromium là kim loại dẻo nhất. d. Tungsten (W) được dùng làm dây tóc bóng đèn do có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Câu 2. Một số kim loại có khả năng phản ứng với nước. a. Kim loại natri (sodium), kali (potassium) phản ứng mãnh liệt có thể gây nổ khi tiếp xúc với nước. b. Kim loại calcium tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo dung dịch có môi trường acid. c. Kim loại zinc có phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo hydroxide và khí hydrogen. d. Kim loại magnesium có khả năng phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo magnesium oxide và khí hydrogen. Câu 3. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa ít nhất một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác. a. Thành phần chính của hợp kim là kim loại cơ bản. b. Các hợp kim thường có tính chất vật lí kém hơn so với từng kim loại tạo ra nó. c. Đồng thau (hợp kim của đồng và kẽm) cứng hơn, chịu ăn mòn tốt hơn đồng và kẽm. d. Thép inox là hợp kim của sắt có khả năng chống ăn mòn tốt hơn sắt. PHẦN II. TỰ LUẬN (14 điểm) Câu 1. (2,0 điểm). 1. Tiến hành thí nghiệm sắt tác dụng với oxygen( như hình vẽ bên). a. Cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học. b. Hãy cho biết vai trò của mẫu than và lớp nước? c. Dây sắt quấn thành hình lò xo để làm gì? 2. Cho kim loại A tác dụng với một dung dịch muối B. Viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau: a. Tạo một chất khí, một kết tủa trắng và một kết tủa xanh. b. Tạo một chất khí và một kết tủa trắng. Sục khí CO 2 dư vào sản phẩm, kết tủa tan, dung dịch trong suốt. c. Tạo hai chất khí và dung dịch trong suốt. Cho dung dịch HCl vào dung dịch thu được thấy giải phóng khí. Dẫn khí này vào nước vôi trong dư thấy nước vôi đục. Câu 2. (2,0 điểm). 1. Chỉ dùng thêm một dung dịch muối (không sử dụng phương pháp đun nóng), trình bày cách phân biệt các dung dịch loãng được đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, MgSO 4 , MgCl 2 , NaCl, NaHCO 3 , NH 4 HSO 4 .
3 2. Trình bày phương pháp hoá học tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp rắn gồm: Al 2 O 3 , CuO, AlCl 3 , CuCl 2 mà lượng của mỗi chất không đổi so với ban đầu. Câu 3. (2,0 điểm). 1. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học (nếu có) trong các trường hợp sau: a. Cho kim loại barium vào dung dịch sodium hydrogensulfate. b. Đun nhẹ dung dịch HCl đặc với KMnO 4 , khí tạo thành dẫn vào bình chứa dung dịch NaOH có sẵn phenolphtalein. 2. Biết rằng dung dịch carbon dioxide có thể hoà tan đá vôi theo phản ứng sau: CO 2 + H 2 O + CaCO 3 → Ca(HCO 3 ) 2 a. Em hãy đưa ra lí giải về mối liên hệ giữa việc tăng hàm lượng khí CO 2 trong không khí và sự biến mất của một số rặng san hô ở đại dương. b. Nêu một số giải pháp để làm giảm lượng khí thải carbon dioxide trong khí quyển. Câu 4. (2,0 điểm). 1. Cho a gam hỗn hợp X gồm Al, MgO, MgSO 4 tan hoàn toàn trong 136,40 gam dung dịch H 2 SO 4 28,74%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa H 2 SO 4 dư có nồng độ 4,90%, muối trung hoà và 5,57775 lít H 2 (đkc). Cho 100,00 gam dung dịch Y vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được kết tủa Z và dung dịch T. Lọc lấy kết tủa Z, nung đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch T thấy thu được 7,8 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng. b. Xác định giá trị của a, b và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X. 2. Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Ba. Na 2 O và BaO tan hoàn toàn vào nước dư, thu được dung dịch X và 2,479 lít khí H 2 (đkc). Sục từ từ đến hết 12,395 lít CO 2 (đkc) vào X, thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối và một chất kết tủa. Số mol kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol CO 2 được biểu diễn bằng đồ thị sau: Cho từ từ đến hết dung dịch Y vào 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được 5,57775 lít khí (đkc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. b. Tính giá trị của m. Câu 5. (2,0 điểm). 1 . Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hoá trị n không đổi). Hoà tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng dư, thu được dung dịch A và V ml khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, đkc). Hấp thụ hết lượng khí SO 2 sinh ra bằng 500 ml dung dịch KOH 0,16M, thu được dung dịch chứa 5,860 gam chất tan. Thêm vào m gam X một lượng kim loại M gấp 3 lần lượng kim loại M có trong X, thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy Y tan hết và thu được 1,9832 lít khí H 2 (đkc). Thêm vào m gam X một lượng Fe gấp hai lần lượng Fe có trong X, thu được hỗn hợp Z. Cho Z tác dụng hết với dung dịch H 2 SO 4 loãng vừa đủ, thu được dung dịch B chỉ chứa 6,546 gam hỗn hợp muối trung hoà.
4 a. Tính V. b. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các chất trong m gam X. 2. Cho 0,2 mol hỗn hợp bột E gồm Fe và Cu vào 300 ml dung dịch chứa AgNO 3 2M, sau một thời gian đem lọc, thu được 28,80 gam hỗn hợp kim loại F và dung dịch X. Cho 22,75 gam bột Zn vào dung dịch X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 50,85 gam hỗn hợp kim loại T và dung dịch Y. Hoà tan hết 0,2 mol hỗn hợp E như trên bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hoà và 5,578 lít khí SO 2 (đkc, sản phẩm khử suy nhất của H 2 SO 4 ). a. Xác định khối lượng hỗn hợp E. b. Tính khối lượng mỗi chất tan trong Z. c. Đốt 0,2 mol hỗn hợp E trong oxi, thu được 15,84 gam hỗn hợp chất rắn R chỉ chứa 4 oxit kim loại. Hoà tan hết R cần tối thiểu V ml dung dịch gồm HCl 0,5 M và H 2 SO 4 0,25M (axit loãng). Tính V. Câu 6. (2,0 điểm). 1. Vì sao đốt xăng, cồn thì cháy hết sạch, còn khi đốt gỗ, than đá lại còn tro? 2. Để đun sôi hai nồi nước giống nhau, cùng chứa 30 L nước từ nhiệt độ ban đầu 20 °C, người ta dùng hai bếp: bếp (1) dùng củi, hiệu suất nhiệt 20%; bếp (2) dùng khí methane, hiệu suất nhiệt 30%. Biết nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1 g củi là 20 kJ/g, khi đốt cháy 1 g methane là 55 kJ/g, nhiệt lượng cần thiết để 1 g nước lỏng tăng lên 1 °C là 4,2 J. Tính khối lượng củi và methane cần dùng. Câu 7. (2,0 điểm). Chia 9,84 gam hỗn hợp khí X gồm Ethylene và 1 hydrocarbon mạch hở A thành hai phần bằng nhau. - Dẫn phần I qua dung dịch bromine dư, sau khi phản ứng kết thúc có V lít khí A thoát ra (đkc), khối lượng bromine đã tham gia phản ứng là 8 gam. - Đốt cháy hoàn toàn phần II rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình có chứa 500 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,66M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 63,04 gam kết tủa. Dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa bị giảm đi m gam so với khối lượng của dung dịch Ba(OH) 2 ban đầu. Xác định công thức phân tử của A và tính giá trị của m và V. ----- HẾT -----

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.