Nội dung text BÀI 03 - HIỆN TẠI HOÀN THÀNH, HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN.pdf
KHÓA LUYỆN THI TOEIC – Cô VŨ MAI PHƯƠNG http://moon.vn - hotline: 04.32.99.98.98 Trong tiết học này, chúng ta sẽ học về 4 thì cơ bản trong tiếng Anh: + Thì hiện tại đơn + Thì hiện tại tiếp diễn + Thì hiện tại hoàn thành + Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Luyện tập một số bài tập về các thì này. III. Present perfect tense(thì hiện tại hoàn thành): a. Usage(cách dùng): 1. Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không chỉ rõ thời gian. Ex: We have already done our homework. 2. Diễn tả hành động, sự việc vừa mới xảy ra. Ex: She has just come here. 3. Diễn tả hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có khả năng diễn tiến trong tương lai. Ex: We have attended English class’s Teacher Dong since 2008. 4. Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng còn để lại hậu quả ở hiện tại. Ex: I have lost the keys. I can’t find them now. 5. Đề cập hành động, sự việc lặp lại nhiều lân trong quá khứ. Ex: Here is my grandparents’ photograph. He has got married six times. 6. Đề cập sự việc chưa từng xảy ra từ trước tới nay hoặc chưa hoàn thành trong một khoảng thời gian nào đó. Ex: Have you ever visited Ha Long Bay? – No, I haven’t. * Notes: Thì hiện tại hoàn thành thường dùng trong các cấu trúc: - Ở mệnh đề theo sau so sánh nhất. Ex: Mary is the most beautiful girl I have ever met. - Ở mệnh đề theo sau cấu trúc: “It/This is the first/second/third... time” Ex: It is the first time I have seen such a good film. b. Formula(công thức): Forms (các thể) Formula (công thức) Using for remain (các ngôi khác) The singular third (ngôi thứ 3 số ít) Affirmative (câu xác định) S + have/has + V3/ed + O You have walked. He has walked. Negative (câu phủ định) S + have has + not + V3/ed + O You have not walked. (haven’t) He has not walked. (hasn’t) (haven’t/hasn’t) TOEIC - NGỮ PHÁP TIẾNG ANH TÓM LƯỢC – BÀI 3