PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text UNIT 9 GLOBAL 7 GV.doc

LÊ TÚ 0984870778 Page 1 | 1 UNIT 9. FESTIVALS AROUND THE WORLD VOCABULARY 1. festival (n) /'festɪvl/: lễ hội 2. fascinating (adj) /'fæsɪneɪtɪŋ/: thú vị, hấp dẫn 3. religious (adj) /rɪˈlɪdʒəs/: thuộc về tôn giáo 4. celebrate (v) /'selɪbreɪt/: tổ chức lễ 5. camp (n,v) /Kæmp/: trại,cắm trại 6. thanksgiving (n) /'θæŋksgɪvɪŋ/: lễ tạ ơn 7. stuffing (n) /'stʌfɪŋ/: nhân nhồi (vào gà) 8. feast (n ) /fi:st/: bữa tiệc 9. turkey (n) /'tə:ki/: gà tây 10. gravy (n) /'ɡreɪvi/: nước xốt 11. cranberry (n) /'kranb(ə)ri/: quả nam việt quất 12. seasonal (adj) /'si:zənl/: thuộc về mùa 13. steep (adj) /sti:p/: dốc GRAMMAR : YES/NO QUESTIONS Câu hỏi “yes”/ “no” hay còn gọi là câu hỏi đóng sử dụng be, have, do hoặc một động từ khiếm khuyết. Câu hỏi Yes/No luôn bắt đầu bằng một trong những trợ động từ trên và có thể trả lời đơn giản là Yes hoặc No, hay có thể lặp lại câu hỏi.   Lưu ý: Không thể hỏi câu hỏi Yes/No mà không dùng một trong các trợ động từ trên.  He want a car? —> Does he want a car?  You going to eat with us? —> Are you going to eat with us? Cấu trúc câu hỏi trong tiếng Anh với động từ “To Be” Dùng động từ be để hỏi về nhân dạng, hình dạng, nơi chốn và những hoạt động và tình huống ở hiện tại hoặc quá khứ.   – Nhân dạng/Hình dạng   Bạn có thể dùng be + danh từ/tính từ để hỏi về nhân dạng hoặc hình dạng của một người, một nơi chốn hoặc đồ vật nào đó. Ví dụ:  Is this interesting? – No, it is not. (Cái này có thú vị không? Không.)  Are these islands part of Vietnam? – Yes, they are. (Những hòn đảo này thuộc về Việt Nam phải không? Phải.)  Were they happy? – Yes, they were. (Họ có vui không? Có.) – Địa điểm   Be + cụm giới từ để hỏi về địa điểm hiện tại hoặc quá khứ. Ví dụ:  Are we at the border yet? – No, we’re not  (Chúng ta đã tới biên giới chưa?)  Was his apartment above a store? Yes, it was. (Căn hộ của anh ấy ở phía trên một cửa hàng phải không.) – Hoạt động/ tình huống hiện tại   Để hỏi về một hoạt động hoặc tình huống hiện tại, dùng hiện tại tiếp diễn: Hiện tại của be + hiện tại phân từ (V-ing) Eg:  Am I going with you and Tom? Yes, you are. (Tôi sẽ đi với bạn và Tom à?)  Is England adopting the euro? No , it isn’t. (Nước Anh có dùng đồng euro không?)
LÊ TÚ 0984870778 Page 2 | 1  Are we seeing a play tonight? Yes, we are. (Chúng ta sẽ xem kịch tối nay phải không?) – Những hoạt động/tình huống trong quá khứ   Để hỏi về một hoạt động hay tình huống trong quá khứ, dùng quá khứ tiếp diễn: quá khứ của be + hiện tại phân từ. Ví dụ:  Was it raining? – Yes (it was). (Trời đã mưa à? Ừ.)  Were the prisoners rebelling? – Yes (they were)  (Những tù nhân đã nổi loạn à? Ừ.) – Sự kiện trong quá khứ.   Để hỏi về một việc đã xảy ra với ai hoặc với điều gì, ta dùng thể bị động: quá khứ của be + quá khứ phân từ (V-ed hoặc cột 3) Ví dụ:  Was he given a reward? Yes (he was).  (Ông ấy đã nhận được giải thưởng phải không?)  Was I chosen? No (you weren’t).  (Tôi có được chọn không?) Cấu trúc câu hỏi trong tiếng Anh với HAVE Ví dụ:  Has your brother left? No (he hasn’t). (Em trai cậu đã đi chưa?)  Has the party started? Yes (it has). (Buổi tiệc đã bắt đầu chưa?) – Có thể hỏi câu hỏi Yes/No bằng cách dùng “Had”, nhưng đó phải là tình huống rất cụ thể và phải giải thích cho một bài học ở tương lai. Cấu trúc câu hỏi trong tiếng Anh với “Do” Dùng động từ do để hỏi về những sự thật/thực tế về người, nơi chốn hay vật. Theo sau “do” luôn là chủ ngữ và động từ ở dạng nguyên mẫu không to. Ví dụ:  Do they smoke? No (they don’t). (Họ có hút thuốc không?)  Did it work? No (it didn’t). (Nó có chạy không?)  Does running hurt your knees? Yes (it does). (Chạy có làm đầu gối bạn đau không?) Cấu trúc câu hỏi trong tiếng Anh với động từ khuyết thiếu Dùng động từ khiếm khuyết để hỏi thông tin về những khả năng hoặc những việc chưa chắc chắn. Sau động từ khuyết thiếu là các động từ nguyên thể không “to”. Ví dụ:  Can we stay? Yes (we can). (Chúng ta có thể ở lại không?)  Should they stop? No (they shouldn’t). (Có có nên dừng lại không?)  Would you go with me? Yes (I would).  (Anh sẽ đi cùng tôi chứ?) Chú ý: Khi hỏi câu hỏi với do hoặc động từ khiếm khuyết, động từ chính phải ở dạng nguyên mẫu không to. Incorrect Correct Do you to drink coffee? Do you drink coffee? Does she to work here? Does she work here? Can I to go with you? Can I go with you? Should we to email her? Should we email her?   Tuy nhiên, nếu có hai động từ ở dạng nguyên mẫu sau do, thì động từ thứ hai phải có giới từ to.   Incorrect Correct
LÊ TÚ 0984870778 Page 3 | 1 Do you want drink coffee? Do you want to drink coffee? Does she like work here? Does she like to work here? Did you need go home? Did you need to go home?   Chú ý là có nhiều cách để trả lời câu hỏi Yes/No, đặc biệt là trả lời bằng các dạng rút gọn. Ví dụ: Is he busy?  No he isn’t  No, he’s not.  No, he isn’t busy.  No, he’s not busy.  No, he is not busy. Cấu trúc câu hỏi trong tiếng Anh dạng câu hỏi đuôi Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật. Chúng được dùng để kiểm chứng điều gì đó có đúng hay không, thường được dịch là ‘phải không’   Cấu trúc:      S + V + O, trợ động từ + not + S?   Câu hỏi đuôi được chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy (,) theo quy tắc sau:   + Sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề chính để làm phần đuôi câu hỏi. Nếu trong mệnh đề chính không có trợ động từ, ta dùng do/ does/ did thay thế.   + Thì của động từ ở đuôi phải chia theo thì của động từ ở mệnh đề chính.   + Đại từ ở phần đuôi để ở dạng đại từ nhân xưng chủ ngữ (I, we, you, they, he, she, it) Ví dụ:  You like reading books, don’t you? (Cậu thích đọc sách, phải không?)  She often goes shopping in this supermarket, doesn’t she? (Cô ấy thường đi mua sắm ở siêu thị này, phải không?)  They went out together last night, didn’t they? (Tối qua họ đi chơi cùng nhau, phải không?) + Nếu mệnh đề chính ở khẳng định thì phần đuôi ở phủ định và ngược lại. Ví dụ: Tom hasn’t got a car, has he? (Tom không có ô tô phải không?)   + Chủ ngữ là các đại từ bất định chỉ người (everyone / everybody / someone / somebody / anyone / anybody / noone /  nobody, none, neither…) phần đuôi để là ‘they’ Ví dụ: Someone has broken your vase, hasn’t they? (Ai đó đã làm vỡ lọ hoa của cậu phải không?)   + Chủ ngữ là các đại từ bất định chỉ vật (something/ everything/ anything, nothing) phần đuôi để là ‘it’ Ví dụ: Nothing is impossible, isn’t it? (Không gì là không thể, phải không?)   + Nếu chủ ngữ trong mệnh đề chính ở dạng phủ định (no one, nobody, nothing) hoặc trong mệnh đề chính có chứa trạng từ phủ định (never, rarely, seldom, occasionally,…) phần đuôi để ở dạng khẳng định. Ví dụ:
LÊ TÚ 0984870778 Page 4 | 1  No one loves me, do they? (Chẳng có ai yêu tôi cả, phải không?)  They never go swimming, do they? (Họ chẳng bao giờ đi bơi phải không?) Các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi: Cấu trúc đặc biệt:   S + used to + V, didn’t + S? S + had better + V, hadn’t + S? S + would rather + V, wouldn’t + S?   + Với mệnh đề chính I’m… đuôi là aren’t I? VD: I’m crazy, aren’t I?   + Câu mệnh lệnh là đuôi ‘will you?’ VD: Close the door, will you?   + Với Let: Rủ ai cùng làm gì: Let’s go to the cinema, shall we? Xin phép làm gì: Let me use your dictionary, will you? Đề nghị giúp ai làm gì: Let me help you cook dinner, may I?   Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa MUST   – MUST chỉ sự cần thiết thì phần hỏi đuôi dùng NEEDN’T. Ví dụ: I must work a lot to meet the deadline, needn’t I? (Tôi phải làm việc thật nhiều để kịp hạn nộp, đúng không?) – MUST chỉ sự cấm đoán nên phần hỏi đuôi ta phải dùng MUST (+ NOT). Ví dụ:  They must come home late, mustn’t they? (Họ không được về nhà muộn, đúng không nhỉ?)  He mustn’t date with her, must he? (Anh ta không được hẹn hò với cô ấy phải không?) – MUST chỉ sự dự đoán ở hiện tại: tùy vào động từ theo sau MUST mà ta chia động từ ở phần hỏi đuôi cho phù hợp. Ví dụ:  He must come early, doesn’t he? (Chắc là anh ta đến sớm đấy nhỉ?)  The child must be very good, is he? (Thằng bé chắc là ngoan lắm đấy nhỉ?) Nếu câu ở mệnh đề chính là câu cảm thán   (WHAT A/ AN…, HOW…, SUCH A/ AN…) thì danh từ trong câu cảm thán sẽ là chủ ngữ chính của câu, từ đó ta sẽ biến đổi danh từ sang đại từ thích hợp để làm chủ ngữ trong phần hỏi đuôi. Ví dụ:  What a lovely kitten, isn’t it? (Con mèo kia đáng yêu quá, phải không nào?)  How a handsome boy, isn’t he? (Anh ta đẹp trai, đúng không?) Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa HAD BETTER hoặc WOULD RATHER   Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa HAD BETTER hoặc WOULD RATHER, ta xem HAD, WOULD là trợ động từ và chia phần hỏi đuôi như bình thường. Ví dụ:  You had better go to school early, hadn’t you? (Con nên đi học sớm, đúng không nào?)  You hadn’t better stay up late, had you? (Cậu không nên thức khuya, phải không nhỉ?)  They’d rather play video games, wouldn’t they? (Họ thích chơi điện tử hơn, đúng không?) Nếu câu ở mệnh đề chính là câu điều ước thì phần hỏi đuôi sẽ dùng MAY.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.