Nội dung text Đề 18 - Phát triển đề tham khảo BGD môn Lịch Sử năm 2025.doc
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ 18 (Đề thi có … trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội dần mở rộng và phát triển sang khu vực nào sau đây? A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Tây Âu. D. Đông Âu. Câu 2. Năm 40, cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng chống lại thế lực ngoại xâm nào sau đây? A. Nhà Lương. B. Nhà Đường. C. Nhà Tây Hán. D. Nhà Đông Hán. Câu 3. Sau Chiến tranh lạnh, thế giới phát triển theo xu thế nào sau đây? A. Đối thoại, hợp tác trong quan hệ quốc tế. B. Lấy chính trị làm nền tảng. C. Thỏa hiệp để ổn định toàn cầu. D. Xoá bỏ hoàn toàn vũ khí huỷ diệt hàng loạt. Câu 4. Cộng đồng ASEAN hợp tác dựa trên cơ sở pháp lí là A. Hiến chương ASEAN (2007). B. Tầm nhìn ASEAN 2020. C. Tuyên bố Ba-li II (2003). D. Tuyên bố Băng Cốc (1967). Câu 5. Năm 1997, quốc gia nào sau đây gia nhập vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Thái Lan. B. Mi-an-ma. C. Việt Nam. D. Cam-pu-chia. Câu 6. Năm 1997, quốc gia nào sau đây gia nhập vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Thái Lan. B. Mi-an-ma. C. Việt Nam. D. Cam-pu-chia. Câu 7. Quân dân Việt Nam tiến hành trận đánh nào sau đây trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950? A. Bình Giã. B. Ấp Bắc. C. Thất Khê. D. Đồng Xoài. Câu 8. Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ là A. Lạng Sơn. B. Na Sầm. C. Ba Gia. D. Đông Khê. Câu 9. Nội dung nào sau đây là thành tựu cơ bản của đổi mới văn hoá ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. Giữ vững chế độ xã hội chủ nghĩa. B. Phổ cập giáo dục Trung học phổ thông. C. Trở thành nền kinh tế đứng thứ tư thế giới. D. Hoàn thành xoá mù chữ. Câu 10. Nội dung nào sau đây là hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh (1911 – 1925)? A. Sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. B. Tổ chức phong trào Đông Du. C. Gửi kiến nghị lên Chính phủ Pháp. D. Gia nhập Quốc tế Cộng sản. Câu 11. Năm 1995, Việt Nam đã bình thường hoá quan hệ ngoại giao với quốc gia nào sau đây? A. Bỉ. B. Mĩ. C. Liên Xô. D. Trung Quốc. Câu 12. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập tổ chức nào sau đây? A. Đảng Cộng sản Pháp. B. Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Mặt trận Việt Minh. D. Quốc tế Cộng sản. Câu 13. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa sự phát triển của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu? A. Góp phần xoá bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới. B. Đưa chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. C. Chủ nghĩa xã hội lan từ Đông bán cầu sang Tây bán cầu. D. Xoá bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc trên thế giới. Câu 14. Nội dung nào sau đây là đặc điểm cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427)? A. Diễn ra trong bối cảnh triều đình nhà Trần khủng hoảng. B. Là cuộc khởi nghĩa công nhân bảo vệ độc lập chủ quyền. C. Là cuộc khởi nghĩa nông dân để giành lại độc lập dân tộc. D. Khuynh hướng dân chủ tư sản được truyền bá vào Việt Nam. Câu 15. Quá trình tồn tại của Trật tự hai cực I-an-ta (1945 – 1991) có đặc điểm nào sau đây? A. Tồn tại song song với cuộc Chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ. B. Chịu sự chi phối trực tiếp của các cường quốc Mĩ, Trung Quốc, Nga. C. Sự khủng hoảng và sụp đổ hoàn toàn của hệ thống tư bản chủ nghĩa. D. Phân tuyến triệt để giữa hệ thống xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa. Câu 16. Quá trình phát triển từ ASEAN 5 lên ASEAN 10 có đặc điểm nào sau đây? A. Các nước thành viên không có sự khác biệt về thể chế chính trị và vị trí địa lí. B. Chịu tác động trực tiếp của các trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh lạnh. C. Diễn ra lâu dài và gặp nhiều trở ngại, chịu tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.
D. Việc kết nạp thành viên diễn ra khi Trật tự thế giới hai cực I-an-ta hình thành. Câu 17. Nội dung nào sau đây là tác động từ chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 của quân dân Việt Nam? A. Làm thất bại kế hoạch Rơve. B. Bảo toàn căn cứ địa Việt Bắc. C. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. D. Làm thất bại kế hoạch Nava. Câu 18. Thành công bước đầu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay có tác dụng nào sau đây? A. Xoá bỏ được khoảng cách giàu nghèo trong xã hội. B. Xây dựng hoàn chỉnh nền kinh tế tri thức ở Việt Nam. C. Góp phần bảo vệ hoà bình, an ninh khu vực và thế giới. D. Hoàn thành quá trình chuyển đổi số quốc gia ở Việt Nam. Câu 19. Trong thời kỳ Đổi mới, Việt Nam tích cực, chủ động hội nhập khu vực và thế giới không nhằm mục đích nào sau đây? A. Đảm bảo lợi ích quốc gia, dân tộc. B. Củng cố, nâng cao vị thế của đất nước. C. Giữ vững ổn định chính trị - xã hội. D. Làm suy yếu hệ thống tư bản chủ nghĩa. Câu 20. Trong giai đoạn 1911 – 1930, Nguyễn Ái Quốc có vai trò nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam? A. Sáng lập và tập hợp lực lượng trong Mặt trận dân tộc thống nhất. B. Góp phần tạo ra sức mạnh tổng hợp bảo vệ chế độ dân chủ nhân dân. C. Sáng lâp và rèn luyện Quân đội và công an nhân dân Việt Nam. D. Góp phần giải quyết khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng. Câu 21. Thực tiễn quá trình hoạt động của Liên hợp quốc cho thấy A. đây là một liên minh hoạt động trên lĩnh vực quân sự, chính trị là chủ yếu. B. các thành viên đều có trình độ phát triển kinh tế và công nghệ cao. C. các thành viên không cùng thể chế chính trị vừa hợp tác vừa đấu tranh. D. các vấn đề toàn cầu có sự chi phối như nhau giữa các thành viên. Câu 22. Cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945-1954) và Cách mạng tháng Tám (1945) của nhân dân Việt Nam đều A. mang tính chất dân tộc, dân chủ, nhân dân. B. kết thúc bằng một cuộc đấu tranh ngoại giao. C. kết thúc bằng giải pháp chính trị và kinh tế. D. mang tính chất chiến tranh bảo vệ Tổ quốc. Câu 23. Nhận xét nào say đây là đúng về công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay? A. Phát triển kinh tế hàng hoá do tập thể giữ vai trò chủ đạo. B. Nhà nước không nắm độc quyền tất cả các lĩnh vực kinh tế. C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Nhà nước là nhân tố quyết định thắng lợi. D. Thực hiện xuyên suốt lấy phát triển văn hoá – xã hội làm trung tâm. Câu 24. Điểm tương đồng về đóng góp cho cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết năm 1920 của các sĩ phu tiến bộ và Nguyễn Ái Quốc là A. hình thức, phương pháp đấu tranh vũ trang. B. đoạn tuyệt hoàn toàn với tư tưởng phong kiến. C. kết hợp mục tiêu độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội. D. tìm kiếm, thực hiện khuynh hướng cứu nước mới. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Vào đầu năm 1945, trong bối cảnh thất bại của chủ nghĩa phát xít đang đến gần, Hội nghị Thượng đỉnh tam cường được tổ chức tại I-an-ta (Liên Xô) từ ngày 04 đến ngày 11-02-1945. Hội nghị đã đạt được những thỏa thuận quan trọng về việc phối hợp hành động trong giai đoạn kết thúc chiến tranh, về việc tiêu diệt hoàn toàn phát xít Đức và vấn đề chiếm đóng nước Đức. Hội nghị thông qua “Tuyên bố giải phóng châu Âu”, trong đó nêu rõ những chính sách và hành động chung nhằm giải quyết những vấn đề chính trị, kinh tế của châu Âu sau chiến tranh. Các nước lớn tham gia Hội nghị đã thỏa thuận với nhau việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu... Ở Viễn Đông, các nước bí mật thỏa thuận việc Liên Xô tham gia chiến tranh chống Nhật Bản và các điều kiện kèm theo, việc quân đội Mỹ chiếm đóng Nhật Bản cũng như việc giải quyết các vấn đề liên quan tới Trung Quốc. Các khu vực còn lại của châu Á (như Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á,...) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước tư bản châu Âu như trước. Những quyết định của Hội nghị có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với tương lai của thế giới, tạo nền tảng cho việc thiết lập một trật tự thế giới mới sau chiến tranh”.
(GS. Trần Thị Vinh, Chủ nghĩa tư bản: Lịch sử thăng trầm (1900 - 2020), NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2019, tr. 185 - 186). a) Đoạn tư liệu cho thấy bối cảnh thiết lập các trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai. b) Quyết định của Hội nghị I-an-ta (2 - 1945) đã gây nhiều bất lợi cho phong trào cách mạng thế giới. c) Mối quan hệ giữa tam cường (Liên Xô, Anh, Mỹ) trước và trong Hội nghị I-an-ta (2 - 1945) là vừa mâu thuẫn, vừa thống nhất. d) Trật tự hai cực I-an-ta là nhân tố chủ yếu tác động và chi phối các quan hệ quốc tế trong thế kỉ XX và những năm đầu thế kỉ XXI. Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Cuộc kháng chiến ở Nam Bộ làm lực lượng quân Pháp ngày càng bị dàn mỏng và bị giam chân ở khắp nơi, nhưng vẫn không đủ sức bình định miền Nam, và càng không thể dễ dàng tập trung lực lượng để đánh ra miền Bắc; buộc Pháo phải tạm thời hoà hoãn với Việt Nam để có thêm thời gian chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược quy môn lớn”. (Vũ Ọuang Hiển - Đoàn Thị Yến (Đồng chủ biên), Chiến tranh nhân dân Việt Nam thời kỳ 1945 – 1954, Nxb Đại học Thái Nguyên, 2021, tr.55). a) Đoạn tư liệu cho thấy thực dân Pháp bị đồng bào Nam Bộ vây hãm trong quá trình xâm lược Việt Nam lần thứ hai. b) Sự chiến đấu anh dũng của đồng bào Nam Bộ góp phần làm chậm quá trình thực hiện chiến thuật “tằm ăn lá” của Pháp. c) Nam Bộ đi tiên phong trong cuộc trường chinh “ba ngàn ngày không nghỉ”, cổ vũ mạnh mẽ tinh thần kháng chiến của đồng bào và chiến sĩ cả nước. d) Cuộc chiến đấu của đồng bào Nam bộ tạo điều kiện cho nhân dân cả nước chuẩn bị lực lượng mọi mặt, chủ động bước vào cuộc kháng chiến lâu dài. Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng của kinh tế quốc dân”. (Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng Toàn tập, Sđđ, 2007, t. 5, tr.135). a) Đoạn tư liệu cho thấy tư tưởng đổi mới về mô hình tăng trưởng kinh tế, trong đó có vai trò của Nhà nước và thị trường. b) Theo quan điểm của Đảng, cơ cấu kinh tế nhiều thành phần là đặc trưng cơ bản của thời kỳ quá độ tiến lên xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. c) Chủ trương trên cho thấy Đảng đã thể hiện tiến trình nhận thức về đổi mới, cách thức huy động và phân bổ nguồn lực tạo ra tăng trưởng kinh tế. d) Về cơ chế quản lý kinh tế trong thời kỳ Đổi mới, Đảng chủ trương lấy kế hoạch làm tập trung, tiến hành cơ chế bao cấp. Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây: “Hỡi đồng bào yêu quý! Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta. Nhiều dân tộc bị áp bức trên thế giới đang ganh nhau tiến bước giành quyền độc lập. Chúng ta không thể chậm trễ. Tiến lên! Tiến lên! Dưới lá cờ Việt Minh, đồng bào hãy dũng cảm tiến lên!”. (Hồ Chí Minh Toàn tập, Nxb CTQG, H, 2011, T. 3, tr. 596). a) Đoạn tư liệu cho thấy vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thế kỉ XX ở Việt Nam. b) Nguyễn Ái Quốc cùng Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã biến thời cơ thành hành động cách mạng khi điều kiện thuận lợi ảnh hưởng tới vận mệnh dân tộc đến. c) Sự chỉ đạo và hiệu triệu của Nguyễn Ái Quốc trong tháng Tám năm 1945 góp phần giúp nhân dân các nước Đông Dương giành độc lập. d) Sự đúng đắn, sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc là giải quyết linh hoạt mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp trong điều kiện cụ thể của Việt Nam vào tháng Tám năm 1945.