Nội dung text CT-niệu-đạo-trước.docx
CHẤN THƯƠNG NIỆU ĐẠO TRƯỚC 1. Lứa tuổi hay gặp CT niệu đạo trước: A. Trẻ em B. Người già C. Phụ nữ D. Nam giới trung niên trong độ tuổi lao động 2. (Đ/S) CT niệu đạo sau luôn đi kèm vỡ xương chậu 3. Cơ chế chấn thương chấn thương thường gặp nhất của chấn thương niệu đạo trước là: A. Chấn thương trực tiếp mạnh vào vùng hạ vị B. Ngã ngồi, đập tầng sinh môn xuống nền cứng ( mạn thuyền, xoạc chân trên dàn giáo) C. Lực tác động trực tiếp vào tầng sinh môn D. Kèm vỡ xương chậu 4. Dấu hiệu sớm chắc chắn nhất của chấn thương niệu đạo trước: A. Chảy máu miệng sáo nhiều B. Rỉ máu miệng sáo C. Bí đái D. Tụ máu tầng sinh môn 5. Dấu hiệu muộn đặc trưng của chấn thương niệu đạo trước: A. Viêm tấy tầng sinh môn B. Tụ máu máu tầng sinh môn hình cánh bướm C. Tụ máu trên xương mu ( của vỡ xương chậu) D. Bầm tím quanh khoang hậu môn ( của CT niệu đạo sau) 6. Về khả năng đi lại của bệnh nhân CT niệu đạo trước: A. Tự đi bình thường 7. Dấu hiệu thường gặp nhất của bệnh nhân chấn thương niệu đạo trước:???? A. Cầu bàng quang B. Đái máu toàn bãi C. Rỉ máu miệng sáo D. Bí đái 8. ( Đ/S) Các triệu chứng lâm sàng có thể gặp ở bệnh nhân chấn thương niệu đạo trước: A. Bí đái
CÁC CÂU DƯỚI LỰA ĐÁP ÁN BẰNG CÁCH LOẠI TRỪ LÀ ĐƯỢC 15. Bệnh nhân nam, 30 tuổi, ngã ngồi đập vùng bìu xuống cầu thang, sau tai nạn có máu chảy ra từ miệng sáo, vào viện sau 2h. Khám thấy tự tiểu được, không có cầu bàng quang, tầng sinh môn không có máu tụ. Xử trí: A. Mổ tạo hình niệu đạo thì đầu B. Rạch rộng tầng sinh môn, tạo hình niệu đạo thì 2 C. Đặt sond bàng quang lưu 7 ngày D. Dẫn lưu bàng quang trên xương mu 16. Bệnh nhân nam, 30 tuổi, ngã ngồi đập vùng bìu xuống cầu thang, sau tai nạn có máu chảy ra từ miệng sáo, vào viện sau 2h. Khám thấy không tự tiểu được, Bàng quang căng, ấn tức, tầng sinh môn không có máu tụ. Đặt sonde tiểu được. Xử trí: A. Mổ tạo hình niệu đạo thì đầu B. Rạch rộng tầng sinh môn, tạo hình niệu đạo thì 2 C. Đặt sond bàng quang lưu 7 ngày D. Dẫn lưu bàng quang trên xương mu 17. Bệnh nhân nam, 30 tuổi, ngã ngồi đập vùng bìu xuống cầu thang, sau tai nạn có máu chảy ra từ miệng sáo, vào viện sau 2h. Khám thấy không tự tiểu được, Bàng quang căng, ấn tức, tầng sinh môn không có máu tụ. Đặt sonde tiểu không được. Xử trí: A. Mổ tạo hình niệu đạo thì đầu B. Rạch rộng tầng sinh môn, tạo hình niệu đạo thì 2 C. Đặt sond bàng quang lưu 7 ngày D. Dẫn lưu bàng quang trên xương mu 18. Bệnh nhân nam, 30 tuổi, ngã ngồi đập vùng bìu xuống cầu thang, sau tai nạn có máu chảy ra từ miệng sáo, vào viện sau 6h. Khám thấy không tự tiểu được, Bàng quang căng, ấn tức, tầng sinh môn có máu tụ. Đặt sonde tiểu không được. Xử trí A. Mổ tạo hình niệu đạo thì đầu kết hợp rạch tầng sinh môn lấy máu tụ B. Rạch rộng tầng sinh môn, tạo hình niệu đạo thì 2 C. Đặt sond bàng quang lưu 7 ngày D. Dẫn lưu bàng quang trên xương mu 19. Bệnh nhân nam, 30 tuổi, ngã ngồi đập vùng bìu xuống cầu thang, sau tai nạn có máu chảy ra từ miệng sáo, vào viện sau 24h. Khám thấy bệnh nhân suy
kiệt, HCNT rõ, không tự tiểu được, Bàng quang căng, ấn tức, tầng sinh môn bầm tím, sưng nề, ấn đau khắp TSM. Xử trí: A. Mở tầng sinh môn lấy máu tụ B. Dẫn lưu bàng quang trên xương mu C. Nối niệu đạo thì đầu kết hợp mở tầng sinh môn lấy máu tụ D. A + B Nhiễm khuẩn thì không khâu nối thì đầu.