Nội dung text Chuyên đề 2 - NTHH, ĐV, NTK TB.docx
[3] T tố hiệu hóa học nguyên tử T tố hiệu hóa học nguyên tử 1 Nitrogen N 14 8 Magnesium Mg 24 2 Oxygen O 16 9 Aluminium Al 27 3 Carbon C 12 10 Sodium Na 23 4 Sulfur S 32 11 Iron Fe 56 5 Fluorine F 19 12 Potassium K 39 6 Chlorine Cl 35,5 13 Copper Cu 64 7 Phosphorus P 31 14 Calcium Ca 40 - Bài tập giải chi tiết (12 câu = 4 câu TN 4 đáp án + 4 câu Lựa chọn Đ-S + 4 câu trả lời ngắn) PHẦN 1. Chọn đáp án đúng nhất trong 4 đáp án ABCD Câu 1. C là ký hiệu hóa học của nguyên tố hóa học nào? A. Calcium. B. Carbon. C. Copper. D. Cobalt. Hướng dẫn giải Sử dụng bảng tuần hoàn, ta dễ dàng nhận ra câu trả lời là Đáp án B. Câu 2. Kí hiệu hóa học của nguyên tố sodium là A. N. B. Ca. C. Na. D. S. Hướng dẫn giải Sử dụng bảng tuần hoàn, ta dễ dàng nhận ra câu trả lời là Đáp án C. Câu 3. Nguyên tố hóa học có khối lượng nguyên tử bằng 35,5 amu là A. N. B. Ca. C. Na. D. Cl. Hướng dẫn giải Sử dụng bảng tuần hoàn, ta dễ dàng nhận ra câu trả lời là Đáp án D. Câu 4. Nguyên tố hóa học Barium có khối lượng nguyên tử bằng A. 137 amu. B. 40 amu. C. 23 amu. D. 56 amu. Hướng dẫn giải Sử dụng bảng tuần hoàn, ta dễ dàng nhận ra câu trả lời là Đáp án A. PHẦN 2. Trong các ý a), b), c) và d) ý nào là đúng, ý nào là sai? Câu 5. Cho 4 sơ đồ nguyên tử như hình vẽ dưới. (1) (2) (3) (4) a. Nguyên tử số (2) có điện tích hạt nhân là +8. b. Nguyên tố có số hiệu nguyên tử bằng 6 là nguyên tố N. c. Neon là nguyên tố hóa học có 8 electron ở lớp ngoài cùng. d. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố số (4) có 5 proton. Hướng dẫn giải a. Đúng. vì (2) có số e = 8 = số p = số Z. b. Sai. vì số Z = 6 nên nguyên tố là Carbon (C). c. Đúng. theo hình vẽ ta có thấy được. d. Sai. vì (4) có số e = 7 = số p.
[4] Câu 6. Nói về các tên gọi cũng như là các ký hiệu hóa học của chúng: a. Sodium có ký hiệu hóa học là S. b. Ni là ký hiệu hóa học của nguyên tố Nitrogen. c. Iron (sắt) có ký hiệu hóa học là Ir. d. Ký hiệu hóa học của Calcium có 2 chữ cái Latin. Hướng dẫn giải a. Sai. vì Sodium có KHHH là Na. b. Sai. vì Ni là KHHH của nguyên tố Nickel. c. Sai. vì Sắt có KHHH là Fe. d. Đúng. vì KHHH cỉa Calcium là Ca có 2 chữ cái Latin. Câu 7. Cho 4 sơ đồ nguyên tử như hình vẽ dưới (1) (2) (3) (4) a. Nguyên tử (1) và (2) cùng thuộc một nguyên tố hóa học. b. Nguyên tử (3) và (1) đều thuộc một nguyên tố hóa học. c. Nguyên tử (4) có khối lượng nguyên tử bằng 19 amu. d. Nguyên tử (2) và (3) có khối lượng nguyên tử bằng nhau. Hướng dẫn giải Câu 8. Cho hình vẽ biểu thị mối tương quan giữa KLNT của nguyên tử A và nguyên tử X. a. Nguyên tử A nặng gấp đôi nguyên tử X. b. 3 nguyên tử X sẽ nặng hơn 2 nguyên tử A. c. Nguyên tử A và X lần lượt có thể là nguyên tử Sulfur và nguyên tử Oxygen. d. Nếu nguyên tử X là nguyên tử nguyên tố N thì A có thể là nguyên tố Al. e. Nếu KLNT (X) = 7 amu thì nguyên tử A có thể thuộc nguyên tố Nitrogen. Hướng dẫn giải a. Đúng. theo hình vẽ. b. Sai. vì 2 nguyên tử A sẽ nặng bằng 4 nguyên tử X nên sẽ nặng hơn 3 nguyên tử X. c. Đúng. vì KLNT của Sulfur và Oxygen lần lượt là 32 và 16 amu, phù hợp với hình vẽ. d. Sai. vì nếu X là N thì KLNT (N) = 14 amu; suy ra KLNT (A) = 28 amu ≠ KLNT (Al) = 27 amu. e. Đúng. vì khi đó, KLNT (A) = 14 amu; nên A có thể là nguyên tố Nitrogen. PHẦN 3. Trả lời các câu hỏi sau: Hình ảnh sau thể hiện phần trăm về khối lượng và phần trăm về số lượng của một số nguyên tố tạo nên cơ thể người: