Nội dung text 1. File đề bài_Trắc nghiệm.docx
Câu 11: Sơ đồ sau mô tả 1 giai đoạn của cơ chế di truyền: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình trên cần sự tham gia trực tiếp của enzyme DNA polymerase. B. Quá trình trên xảy ra không theo nguyên tắc bổ sung sẽ phát sinh đột biến gen. C. Quá trình trên có sự khớp bổ sung giữa codon mở đầu với anticodon UAC. D. Nếu sai sót trong quá trình trên thì sẽ di truyền qua các thế hệ. Câu 12. Hình bên mô tả quá trình phân bào của 3 tế bào. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tế bào 2 đang ở kì giữa của giảm phân II. B. Cả 3 tế bào có thể đều là tế bào sinh dưỡng. C. Kết thúc phân bào, tế bào 1 tạo ra hai tế bào con có bộ NST 2n = 4. D. Tế bào 1, 2 có thể thuộc cùng một cơ thể. II. Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một nhà khoa học nghiên cứu một đoạn DNA. Trong hỗn hợp mẫu ban đầu, có hai đoạn DNA mạch kép. Sau khi xử lý và phân tích thành phần nitrogenous base ở mỗi đoạn DNA, người ta xác định được đoạn mạch làm khuôn cho phiên mã. Sau đó, người ta lấy DNA đó cho vào ba ống nghiệm (A, B, C) có thành phần nucleotide khác nhau, rồi bổ sung protein cần thiết cho quá trình phiên mã. Ở Bảng 4 cho biết số lượng từng loại nitrogenous base của các đoạn DNA đơn I, DNA đơn II và số lượng từng loại nucleotide của mRNA tham gia dịch mã trong các ống nghiệm A, B, C. Bảng 4 Loại nitrogeneous base A G C T U DNA đơn I 19 26 31 24 0 DNA đơn II 24 31 26 19 0 mRNA từ ống nghiệm A 0 0 0 0 0 mRNA từ ống nghiệm B 15 18 24 0 20 mRNA từ ống nghiệm C 19 26 31 0 24 Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai? a. Ống nghiệm chứa các nucleotide có khả năng tạo ra cả mã mở đầu và mã kết thúc cho mRNA được tổng hợp từ DNA mạch khuôn là ống nghiệm B. b. DNA đơn I và DNA đơn II là các mạch đơn của cùng phân tử DNA mạch kép. c. Mạch DNA đơn I là mạch được dùng làm khuôn cho quá trình phiên mã. d. Nếu ống nghiệm A chứa các nucleotide có khả năng tạo ra mã kết thúc thì có thể ống nghiệm này chỉ gồm ba loại nucleotide là A, U và C. Câu 2. Dưới đây mô tả bệnh liên quan đến tim mạch Tai biến mạch máu não (đột quỵ) Giãn tĩnh mạch Xảy ra khi nguồn máu cung cấp cho não bị tắc nghẽn. Đây được xem là một trong những bệnh lý nguy hiểm nhất, nguy cơ tử vong cao nếu không sớm nhận biết triệu chứng tai biến và can thiệp kịp thời. là bệnh lý do sự ứ đọng máu trong các tĩnh mạch, đặc biệt là tĩnh mạch chi dưới (do các van không còn giữ được chức năng) dẫn đến máu không được vận chuyển về tim. Mỗi thông tin sau là đúng hay sai? a. Huyết áp thấp là chính là nguyên nhân dẫn đến bệnh đột quỵ. b. 3 - 6 giờ đầu từ khi khởi phát cơn đột quỵ được coi là thời gian vàng để cứu sống người bệnh. c. Chế độ ăn uống khoa học, luyện tập thể dục thể thao vừa sức giúp phòng ngừa các bệnh về tim mạch. d. Bệnh giãn tĩnh mạch sẽ làm tăng lưu lượng máu, tăng áp lực trong tĩnh mạch.