Nội dung text 10. Bai 10 Lien ket CHT - CTST.docx
Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 10 - CTST BÀI 10: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ - CTST 10 Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1. Methane thường được sử dụng để làm nhiên liệu trong các lò nướng, máy nước nóng, lò nung, xe ôtô do quá trình đốt cháy methane (CH 4 ) trong oxygen tỏa ra lượng nhiệt lớn. Methane ở dạng khí nén được dùng làm nhiên liệu cho ôtô, xe máy,… do đặc tính thân thiện với môi trường. (Cho Z C = 6, Z H = 1) a. Số cặp electron chung giữa nguyên tử carbon và các nguyên tử hydrogen là 4. b. Trong phân tử CH 4 chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực. c. Phân tử CH 4 có công thức Lewis và công thức cấu tạo giống nhau. d. Phân tử CH 4 chỉ chứa các liên kết đơn. Câu 2. Ozone (O 3 ) là một loại khí có tính oxi hóa mạng, phân tử gồm ba nguyên tử oxygen. Ozone xuất hiện ở tầng đối lưu và tầng bình lưu của khí quyển. Tùy thuộc vào vị trí của ozone trong các tầng trên mà nó ảnh hưởng đến sự sống trên Trái Đất theo các cách tốt, xấu khác nhau. a. Phân tử ozone có sự hiện diện liên kết cho – nhận b. Ozone là một phân tử phân cực nên tan trong nước nhiều hơn O 2 . c. Liên kết π trong phân tử O 3 được hình thành tự sự xen phủ trục của hai orbital p. d. Mỗi nguyên tử O còn hai cặp electron hoá trị riêng. Câu 3. Các nguyên tố phổ biến thuộc nhóm halogen (VIIA) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm: F (Z = 9), Cl (Z = 17), Br (Z = 35) và I (Z = 53). Các hydrogen halide có dạng là HX. Cho biết năng lượng liên kết H-F, H-I, H-Br và H-Cl lần lượt là 565 kJ/mol, 295 kJ/mol, 363 kJ/mol, 427 kJ/mol a. Khi đun nóng, HI bị phân huỷ (thành H 2 và I 2 ) ở nhiệt độ thấp hơn so với HBr (thành H 2 và Br 2 ). b. Phản ứng của Cl 2 với H 2 xảy ra dễ hơn so với phản ứng của Br 2 với H 2 . c. Khi đun nóng, HCl bị phân huỷ (thành H 2 và Cl 2 ) ở nhiệt độ thấp hơn so với HBr (thành H 2 và Br 2 ). d. Độ bền liên kết: HCl < HBr < HI <HF. Câu 4. Cho bảng số liệu sau: Nguyên tử H O S Độ âm điện 2,20 3,44 2,58 a. Trong phân tử H 2 O và phân tử H 2 S chỉ có các liên kết cộng hóa trị. b. Số liên kết trong phân tử H 2 O bằng số liên kết trong phân tử H 2 S. c. Liên kết O-H trong phân tử H 2 O kém phân cực hơn liên kết S-H trong phân tử H 2 S. d. Phân tử H 2 O và phân tử H 2 S đều là những phân tử phân cực Câu 5. Cho số hiệu các nguyên tử của H, F và N lần lượt là 1, 9 và 7. a. Sự tạo liên kết trong các phân tử NH 3 và F 2 theo kiểu xen phủ của các orbital cùng loại. b. Cả hai phân tử NH 3 và F 2 đều chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực. c. Trong phân tử N 2 có chứa 1 liên kết σ và 2 liên kết π. d. Các chất HF, NH 3 đều tan tốt trong nước. Câu 6. Cho sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử khí carbon dioxide. a. Liên kết giữa nguyên tử O và C là liên kết phân cực. b. Phân tử carbon dioxide số liên kết σ và liên kết π lần lượt là 2 và 2.
Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 10 - CTST c. Phân tử CO 2 không phân cực do tổng momen lưỡng cực trong phân tử bằng không d. Giữa nguyên tử C với mỗi nguyên tử O có 2 cặp electron chung Câu 7. Năng lượng liên kết và độ dài liên kết của C – C, C = C, và C ≡ C trong các phân tử C 2 H 6 , C 2 H 4 , và C 2 H 2 được cho bởi bảng sau: a. Chiều dài liên kết tỉ lệ nghịch với năng lượng liên kết giữa các nguyên tử carbon trong các hydrocarbon b. Độ bền liên kết tăng theo thứ tự C≡C, C=C, C -C c. Liên kết giữa các nguyên tử C trong các hydrocarbon trên là liên kết cộng hoá trị không phân cực. d. Các hydrocarbon C 2 H 6, C 2 H 4 , C 2 H 2 đều tan tốt trong các dung môi phân cực. Câu 8. Cho các hình biểu diễn sự xen phủ orbital nguyên tử để tạo liên kết hóa học sau: a. Chỉ có các AO có hình dạng giống nhau mới xen phủ với nhau để tạo liên kết. b. Khi hình thành liên kết cộng hoá trị giữa hai nguyên tử, luôn có một liên kết σ. c. Có hai kiểu xen phủ hình thành liên kết là xen phủ trục và xen phủ bên. d. Vùng xen phủ của sự xen phủ trục nằm trên đường nối tâm của hai nguyên tử. Câu 9. "Nước" là tên trạng thái lỏng của H 2 O ở điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và áp suất. Nước bao phủ 71% bề mặt Trái đất, chủ yếu ở các biển và đại dương. Nước đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới. Khoảng 70% lượng nước ngọt mà con người sử dụng được dùng cho nông nghiệp.[10] Đánh bắt cá ở các vùng nước mặn và nước ngọt là nguồn cung cấp thực phẩm chính cho nhiều nơi trên thế giới. Cho giá trị độ âm điện của H là 2,20 và O là 3,44. a. Liên kết H – O là liên kết cộng hoá trị phân cực. b. Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O phân bố đều giữa hai nguyên tử. c. Nguyên tử O còn hai cặp electron hoá trị riêng. d. H 2 O là dung môi phân cực có thể hòa tan các chất phân cực. Câu 10. Cho cấu hình electron hóa trị của 3 nguyên tố sau: X (ns 1 ), Y (ns 2 np 1 ), Z (ns 2 np 5 ) (n = 3) a. Liên kết giữa Z và Y là liên kết cộng hoá trị có cực. b. Liên kết giữa Z và X là liên kết cộng hoá trị. c. Phân tử Y 2 được hình thành thừ sự xen phủ orbital p - p. d. Phân tử XZ tan trong nước tốt hơn phân tử Y 2 . 10 Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn Câu 1. Có bao nhiêu hợp chất cộng hóa trị trong dãy các chất sau: NH 3 , CaO, KCl, CH 4 , CO 2 , H 2 O?
Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 10 - CTST Câu 2. Cho số hiệu của nguyên tố S và O lần lượt là 16 và 8. Biết rằng hóa trị của nguyên tố S trong phân tử H 2 SO 4 bằng tổng số liên kết σ và liên kết π mà nguyên tử S tạo thành khi liên kết với các nguyên tử xung quanh. Trong phân tử H 2 SO 4 , nguyên tử S không liên kết với nguyên tử H mà liên kết với 4 nguyên tử O. Từ đó viết được công thức Lewis phù hợp của phân tử H 2 SO 4 với hóa trị của S là . Giá trị của n là bao nhiêu? Câu 3. Biết phân tử BF 3 có cấu trúc phẳng, phân tử CCl 4 có cấu trúc hình tứ diện đều. Hãy cho biết có bao nhiêu phân tử phân cực trong hình dưới đây? Câu 4. Cho biết năng lượng của một số liên kết ở điều kiện chuẩn: H-S là 368 kJ/mol và H - O là 464 kJ/mol. Tính tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H 2 S và H 2 O. Câu 5. Tổng số cặp electron dùng chung giữa các nguyên tử trong phân tử ethylene (C 2 H 4 ) là bao nhiêu? Câu 6. Dưới đây là biểu đồ tương tác của hai nguyên tử hydrogen ở thể khí so với khoảng cách hạt nhân giữa chúng: Cho biết năng lượng liên kết của phân tử hydrogen (H 2 ) và độ dài liên kết H – H là bao nhiêu? Câu 7. Cho biết trong các phân tử sau MgCl 2 , AlCl 3 , HBr, O 2 , H 2 và NH 3 . Dựa vào giá trị độ âm điện, cho biết có bao nhiêu phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực?
Dự án soạn 10 câu trắc nghiệm Đ/S và 10 câu trả lời ngắn theo từng bài hóa học 10 - CTST Nguyên tử Mg Al H N Cl Br O Độ âm điện 1,31 1,61 2,20 3,04 3,16 2,96 3,44 Câu 8. Cho công thức Lewis của các phân tử sau: Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thoả mãn quy tắc octet là bao nhiêu? Câu 9. Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6. Phân tử hợp chất tạo thành giữa X và O có dạng XO 2 . Trong phân tử XO 2 có bao nhiêu cặp electron chung? Câu 10. Cho chất hữu cơ A có công thức cấu tạo sau: CH 3 –C≡C–CH 3 . Số liên kết σ trong phân tử A? ĐÁP ÁN 10 Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a Đ 6 a Đ b S b Đ c Đ c Đ d Đ d Đ 2 a Đ 7 a Đ b Đ b S c S c Đ d S d S 3 a Đ 8 a S b Đ b Đ c S c Đ d S d Đ 4 a Đ 9 a Đ b Đ b S c S c Đ d Đ d Đ 5 a S 10 a Đ b S b S c Đ c Đ d Đ d Đ ĐÁP ÁN 10 Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn Câu Đáp án Câu Đáp án 1 4 6 432 kJ/mol và 74 pm 2 6 7 3 3 3 8 1 4 736 và 928 kJ/mol 9 3 5 6 10 10