PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 68 . Sở Phú Thọ ( Lần 2 ) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx



hoạt động tốt nhất trong môi trường kiềm nhẹ. a) Khi con người sử dụng thức ăn có tinh bột, enzyme amylase trong nước bọt sẽ thủy phân tinh bột thành dextrin và maltose. b) Ở ruột non, phần lớn tinh bột bị oxi hóa thành glucose. c) Enzyme A là trypsin. d) Glucose bị thủy phân chậm nhờ enzyme tạo thành CO₂ và H₂O đồng thời giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống cơ thể, glucose còn chuyển hóa thành glycogen được lưu trữ ở gan. Câu 2: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Rót từ từ dung dịch CuSO₄ 0,5M vào ống thủy tinh hình chữ U đến khi mực nước dâng lên cách miệng ống chừng 3 cm thì dừng lại. Bước 2: Đậy miệng ống bên trái bằng nút cao su có gắn điện cực than chì. Bước 3: Đậy miệng ống bên phải bằng nút cao su có gắn điện cực than chì và một ống dẫn khí. Bước 4: Nối điện cực bên trái với cực âm và nối điện cực bên phải với cực dương của nguồn điện một chiều (hiệu điện thế 6V, cường độ dòng điện 1A). a) Ở cathode, ion Cu²⁺ bị oxi hóa thành kim loại Cu theo phản úng: Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu. b) Dung dịch sau điện phân có pH < 7. c) Nếu thay dung dịch CuSO₄ 0,5M bằng dung dịch CuCl₂ 0,5M thì cathode và anode vẫn thu được sản phẩm như thí nghiệm ban đầu. d) Đến khi cathode có khí thoát ta thì dung dịch thu được không còn màu xanh. Câu 3. Cân 3,2005 gam quặng sắt chứa 23FeO và các tạp chất trơ khác đem hòa tan trong dung dịch 24HSO (loãng, dư), sau đó khử hoàn toàn hết 3Fe trong dung dịch bằng Zn thành 2Fe , thu được 100,0 mL dung dịch X (sử dụng bình định mức 100,00mL). Lấy chính xác 10,00mL X và dung dịch 24HSO loãng, dư cho vào bình tam giác cho mỗi lần thí nghiệm và sau đó chuẩn độ dung dịch thu được bằng 3 4KMnO9,14710M . Chuẩn độ dung dịch đến khi dung dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng nhạt trong khoảng 20 giây thấy thề tích dung dịch KMnO 4 trên burette tiêu tốn cho ba lần thí nghiệm lần lượt là 8,24 ; 8,28 và 8,20 mL . a) Phản ứng hòa 23tanFeO trong quặng: 2324242 3FeO3HSOFeSO3HO . b) Phương trình ion rút gọn của phản ứng chuẩn độ là: 223 42MnO5Fe8HMn5Fe4HO . c) Khi màu hồng nhạt trong bình tam giác bền trong khoảng 20 giây thì có thể coi như phản ứng vừa đủ. d) Từ kết quả chuẩn độ, xác định được phần trăm khối lượng của 23FeO trong quặng là 18,8% . Câu 4. Trinitroglycerol (TNG) đã được Alfred Nobel sử dụng làm chất nổ thương mại, là hợp chất nguy hiểm. TNG được sản xuất từ glycerol theo sơ đồ sau: Khi nổ, TNG phân hủy theo sơ đồ: t3522222 3CHONO( s)CO( g)N( g)O( g)HO(g) (2) a) Cho giá trị enthalpy chuẩn (kJ/mol) của các chất 3522 3CHONO( s),CO( g) và 2HO(g) lần lượt là 370,15;393,5 và 241,8 . Nhiệt lượng tỏa ra khi phân hủy hoàn toàn 227 kg TNG là 5659600 kJ. b) TNG chứa ba liên kết  trong phân tử.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.