Nội dung text 45. HSG 12 tỉnh Ninh Bình [Trắc nghiệm hoàn toàn]_2c7kWtQXWi.docx
Trang 3/6 – Mã đề 055-H12A Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 10: Glutamic acid là một amino acid có vai trò quan trọng trong việc trao đổi chất của cơ thể động vật, đây là amino acid mà cơ thể con người có thể tự tổng hợp được. Glutamic acid có công thức cấu tạo như hình bên và có điểm đẳng điện pHI = 3,1 (pHI là giá trị pH mà khi đó amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực có tổng điện tích bằng không). Khi pH < pHI thì amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pHI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion. Cho các phát biểu sau: (1) Glutamic acid là amino acid thiết yếu thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa hai loại nhóm chức. (2) Tên thay thế của glutamic acid là 2-aminopentane-1,5-dioic acid. (3) Dung dịch glutamic acid làm quỳ tím hoá đỏ. (4) Trong dung dịch có pH = 6,0 không thể tách hỗn hợp gồm glutamic acid, glycine (pHI = 6,0) và lysine (pHI = 9,7) bằng phương pháp điện di. (5) Glutamic acid có công thức phân tử C 5 H 9 O 4 N. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 11: Hỗn hợp tecmit dùng hàn gắn đường ray có thành phần chính là aluminium (Al) và iron (III) oxide (Fe 2 O 3 ). Phản ứng xảy ra khi đun nóng hỗn hợp tecmit như sau: 2Al + Fe 2 O 3 → Al 2 O 3 + 2Fe. Trong phản ứng hoá học trên, xảy ra quá trình khử chất nào ? A. Al 2 O 3 . B. Al. C. Fe. D. Fe 2 O 3 . Câu 12: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau : • Bước 1: Chuẩn bị ba ống nghiệm, đánh số (1), (2), (3); cho vào mỗi ống nghiệm 2 mL dung dịch H 2 SO 4 1M. • Bước 2: Cho đồng thời ba lá kim loại có kích thước như nhau, đã làm sạch bề mặt vào ba ống nghiệm. Lá nhôm vào ống nghiệm (1), lá kẽm vào ống nghiệm (2) và lá đồng vào ống nghiệm (3). Biết: E°Cu 2+ /Cu = +0,340V, E°Al 3+ /Al = -1,676V, E°Zn 2+ /Zn = -0,762V; E°2H + /H 2 = 0V. Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 2, ở cả ba ống nghiệm đều có khí thoát ra. (2) Sau bước 2, tốc độ khí thoát ra ở ống (1) nhanh hơn ống (2). (3) Ở bước 1, nếu thay dung dịch H 2 SO 4 1M bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc, nguội thì hiện tượng ở ba ống nghiệm sau bước 2 sẽ không đổi. (4) Sau bước 2, nếu thêm vào ống nghiệm (2) vài giọt dung dịch CuSO 4 thì tốc độ thoát khí ở ống nghiệm số (2) sẽ giảm. Số phát biểu không đúng là : A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 13: Để mạ đồng cho một tấm sắt có diện tích tổng 10 cm², người ta dùng tấm sắt làm cathode của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO 4 và anode là một thanh đồng nguyên chất, sau đó cho dòng điện có cường độ I = 1 A chạy qua trong thời gian 9650 giây. Khối lượng m (gam) của chất thoát ra ở điện cực được tính theo công thức sau: m = AIt/nF (A là khối lượng mol, n là số electron mà 1 ion Cu 2+ nhận, I là cường độ dòng điện, t là thời gian điện phân tính bằng giây, F là hằng số Faraday, F = 96500 C/mol). Cho biết đồng có khối lượng riêng D = 8,96 g/cm³. Khi dừng điện phân, lớp mạ bám trên mặt tấm sắt có độ dày đồng nhất là x (mm). Giá trị của x (làm tròn đến hàng phần trăm) là : A. 0,36. B. 0,16. C. 0,14. D. 0,12.