Nội dung text Bài 3. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC - GV.docx
BÀI 3. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC I. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG − Ví dụ: dung dịch barium chloride (BaCl 2 ) và dung dịch sodium sulfate (Na 2 SO 4 ). Trước phản ứng Sau phản ứng Nhận xét: - Quan sát ở cốc (2) có chất rắn màu trắng xuất hiện, đó là barium sulfate (BaSO 4 không tan) và trong cốc còn chứa sodium chloride (NaCl) hoà tan trong dung dịch. - Khi một phản ứng hoá học xảy ra, tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng không thay đổi. Định luật bảo toàn khối lượng: “Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.” − Nhà khoa học phát hiện định luật bảo toàn khối lượng: Antoine Lavoisier (1743 – 1794) Mikhail Vasilyevich Lomonosov (1711 – 1765)
BÀI TẬP Phần I. Trắc nghiệm Câu 1. Theo định luật bảo toàn khối lượng, tổng khối lượng các chất sản phẩm A. bằng tổng khối lượng các chất tham gia. B. lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia. C. nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia. D. lớn hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia. Câu 2. Những nhà khoa học tìm ra định luật bảo toàn khối lượng là A. Lomonosov và Mendeleev. B. Mendeleev và Lavoisier. C. Pasteur và Mendeleev. D. Lomonosov và Lavoisier. Câu 3. Cho phản ứng hóa học sau: aA + Bb → cC + dD. Theo định luật bảo toàn khối lượng, kết luận nào sau đây là đúng? A. m A + m B = m C + m D . B. m A + m B > m C + m D . C. m A + m D = m B + m C . D. m A + m B < m C + m D . Câu 4. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho sơ đồ dưới đây: Sulfuric acid + Sodium carbonate → Sodium sulfate + Carbon dioxide (khí) + Nước Nhận định đúng là A. m Sulfuric acid + m Sodium carbonate = m Sodium sulfate - m Carbon dioxide - m Nước B m Sulfuric acid + m Sodium carbonate = m Sodium sulfate - m Carbon dioxide + m Nước C. m Sulfuric acid + m Sodium carbonate = m Sodium sulfate + m Carbon dioxide - m Nước D. m Sulfuric acid + m Sodium carbonate = m Sodium sulfate + m Carbon dioxide + m Nước Câu 5. Vì sao khi phản ứng hóa học xảy ra có chất mới tạo thành nhưng tổng khối lượng của các chất vẫn không đổi ? A. Vì trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. B. Vì trong phản ứng hóa học, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng thay đổi. C. Vì trong phản ứng hóa học, liên kết giữa các nguyên tử trước và sau phản ứng thay đổi. D. Vì trong phản ứng hóa học các phân tử thay đổi. Câu 6. Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng là A. trong phản ứng hóa học, các nguyên tử không bị phân chia. B. khối lượng các chất sản phẩm phản ứng bằng khối lượng các chất phản ứng. C. cân hiện đại cho phép xác định khối lượng với độ chính xác cao. D. vật chất không bị tiêu hủy. Câu 7. Tại sao nung đá vôi thì khối lượng giảm? A. Vì khi nung vôi sống thấy xuất hiện khí carbon dioxide hóa hơi. B. Vì xuất hiện vôi sống. C. Vì có sự tham gia của oxygen. D. Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 8. Khi aluminium (Al) tác dụng với hydrochloric acid (HCl) thì khối lượng aluminium chloride nhỏ hơn tổng khối lượng của aluminium và hydrochloric acid vì