Nội dung text VB2_Năm 2_Bào chế và Sinh dược học.pdf
MỤC LỤC BÀI GIẢNG HỌC PHẦN BÀO CHẾ VÀ SINH DƯỢC HỌC STT TÊN BÀI GIẢNG GIẢNG VIÊN TRANG 1 Đại cương Bào chế học ThS. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 3 2 Đại cương Sinh dược học ThS. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 16 3 Dung dịch thuốc ThS. Nguyễn Thị Mai 33 4 Nhũ tương thuốc - Hỗn dịch thuốc ThS. Nguyễn Hữu Phúc 52 5 Kỹ thuật tiệt khuẩn TS. Phùng Đức Truyền 75 6 Thuốc tiêm – tiêm truyền TS. Phùng Đức Truyền 86 7 Thuốc nhỏ mắt TS. Phùng Đức Truyền 125 8 Kỹ thuật hòa tan chiết xuất – Cao thuốc – Cồn thuốc ThS. Nguyễn Thị Mai 136 9 Thuốc mềm ThS. Nguyễn Thị Mai 163 10 Thuốc đặt ThS. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 177 11 Thuốc bột – Thuốc cốm ThS. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 189 12 Viên tròn ThS. Nguyễn Thị Mai 203 13 Thuốc viên nén ThS. Nguyễn Thị Mai 210 14 Viên bao ThS. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 224 15 Thuốc viên nang ThS. Nguyễn Hữu Phúc 236 16 Thuốc khí dung ThS. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt 252
9/7/25 3 Thời kỳ triết học ü Các thầy thuốc người Hy Lạp và La Mã như Platon, Socrat, Aristot. ü Nhận thấy không thể tách rời y dược học với việc nghiên cứu con người, song họ vẫn còn nghiêng về lý thuyết nhiều hơn Hipocrate “Từ điển bách khoa y học” 9 Thời kỳ triết học Claudius Galenus Là người đầu tiên đề ra các công thức và cách điều chế thuốc dùng trong điều trị bệnh và phân loại thuốc men. Ông tổ ngành Bào chế 10 Thời kỳ thực nghiệm ü Tranh luận suông thay thế bằng những bài mô tả dựa trên quan sát thực nghiệm. ü Phải khảo sát các chất qua thực nghiệm rồi mới dùng để làm thuốc. ü Ngành Dược tách khỏi ngành Y. 11 Thời kỳ khoa học Louis Pasteur Đi sâu nghiên cứu từng dược chất Tìm ra nhiều dạng thuốc mới Sinh dược học ra đời Chuyển (ếp từ bào chế quy ước sang bào chế hiện đại 12 5