Nội dung text 99. Sở GDĐT Hà Tĩnh (Lần 3) - [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx
pI là giá trị pH mà tại đó aminoacid tồn tại ở dạng ion lưỡng cực có tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm. Cho các phát biểu sau: (a) Tại pH = 6 thì arginine tồn tại dạng anion. (b) Tại pH = 6 thì glycine vẫn tồn tại dạng ion lưỡng cực vì có giá trị pHI gần bằng 6. (c) Các vệt 1, 2, 3 lần lượt là glutamic acid, glycine, arginine. (d) Tại pH = 6 thì glutamic acid tồn tại dạng cation và bị hút về cực dương. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 14: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là A. Fructose. B. Maltose. C. Glucose. D. Saccharose. Câu 15: Tên gọi của ester có công thức cấu tạo thu gọn CH 3 COOCH(CH 3 ) 2 là A. Propyl acetate. B. Sec-propyl acetate. C. Iso-propyl acetate. D. Propyl formate. Câu 16: Túi nylon, nhựa là các polymer tổng hợp có nguồn gốc từ dầu mỏ, thời gian phân hủy trong môi trường lên đến hàng trăm năm, đang gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Sau khi học xong chương Polymer (hóa học lớp 12), giáo viên đưa ra chủ đề “Chất thải nhựa: Tác hại và hành động của chúng ta” cho cả lớp cùng thảo luận. Các bạn trong lớp đưa ra các ý kiến sau: (a) Có thể tiêu hủy túi nylon và đồ nhựa bằng cách đem đốt chúng sẽ không gây nên sự ô nhiễm môi trường. (b) Nếu đem đốt túi nylon và đồ làm từ nhựa có thể sinh ra chất độc, gây ô nhiễm: hydrochloric acid, sulfuric acid, dioxin ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và làm hại tầng khí quyển. (c) Túi nylon được làm từ nhựa PE, PP có thêm các chất phụ gia (trơ về mặt hóa học) vào để làm túi nylon mềm, dai, dễ bị thuỷ phân trong môi trường nên được khuyến khích sử dụng thay cho các loại túi nylon khác. (d) Cần có các vật liệu an toàn, dễ tự phân hủy hoặc bị phân hủy sinh học, ví dụ túi làm bằng vật liệu sản xuất từ cellulose. Có bao nhiêu ý kiến đúng? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 17: Một hợp chất hữu cơ X có phân tử khối là 46. Chất X có thể là A. ethanol. B. acetic acid. C. benzene. D. methyl acetate. Câu 18: Cho các loại nước sau: (a) Nước có chứa nhiều ion Ca 2+ . (b) Nước có chứa nhiều ion Ca 2+ , Mg 2+ , HCO 3 - . (c) Nước không chứa ion Ca 2+ , Mg 2+ nhưng chứa nhiều ion SO 4 2- . (d) Nước có chứa ít ion Ca 2+ nhưng chứa nhiều ion Mg 2+ và Cl - . Loại nước nào trong các loại nước trên không phải là nước cứng? A. (a) và (d). B. (c) và (d). C. Chỉ có (c). D. (a) và (c).
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Quá trình điện phân để mạ đồng lên một chiếc chìa khóa được mô tả trong hình sau: a) Nếu sử dụng dòng điện xoay chiều vẫn mạ được đồng lên chìa khóa. b) Điện phân 200 ml dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,24 lít (đkc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra bám vào cathode và thời gian điện phân là 3,2g và 2000s. c) Độ dày của lớp mạ tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua dung dịch điện phân và thời gian mạ. d) Trong quá trình điện phân, thanh kim loại đóng vai trò là cathode, chiếc chìa khóa đóng vai trò là anode và dung dịch điện phân là dung dịch CuSO 4 . Câu 20: Hai ống nghiệm (1) và (2) đều chứa 1 mL dung dịch copper(II) sulfate 0,5% màu xanh nhạt. Tiến hành hai thí nghiệm sau ở 20°C: • Thí nghiệm 1: Thêm từ từ cho đến hết 2 mL dung dịch hydrochloric acid đặc (nồng độ khoảng 11 M) không màu vào ống nghiệm (1) thu được dung dịch có màu vàng chanh, do có quá trình: [Cu(OH 2 ) 6 ] 2+ (aq) + 4Cl − (aq) ⇌ [CuCl 4 ] 2− (aq) + 6H 2 O(l) Kc = 4,18.10 5 • Thí nghiệm 2: Thêm từ từ cho đến hết 2 mL dung dịch sodium chloride bão hòa (nồng độ khoảng 5,3M) không màu vào ống nghiệm (2) thu được dung dịch có màu xanh nhạt hơn so với ban đầu. a) Trong thí nghiệm 1, nếu thay dung dịch hydrochloric acid đặc bằng dung dịch ammonia đặc dư thì hiện tượng không thay đổi. b) Khả năng thay thế phối tử trong phức chất [Cu(OH 2 ) 6 ] 2+ không phụ thuộc vào nồng độ ion Cl - mà phụ thuộc vào tính acid mạnh của hydrochloric acid. c) Khi cho dung dịch hydrochloric acid loãng vào dung dịch copper(II) sulfate 0,5% thì không quan sát thấy dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất [CuCl 4 ] 2− . d) Trong thí nghiệm 1, phức chất [Cu(OH 2 ) 6 ] 2+ bền hơn phức chất [CuCl 4 ] 2− . Câu 21: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt là 48,65%; 8,11% và 43,24%. Dựa vào phương pháp phân tích khối phổ (MS) xác định được phân tử khối của E là 74. Mặt khác, phổ hồng ngoại (IR) cho thấy phân tử E không chứa nhóm -OH (peak có số sóng > 3000 cm -1 ) nhưng lại chứa nhóm C=O (1780 cm -1 ). Thuỷ phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được muối của carboxylic acid X và chất Y. Chất Y có nhiệt độ sôi (64,7°C) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol (78,3°C) (nhiệt độ sôi đều đo ở áp suất 1 atm). a) Trong công nghiệp, chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học. b) Muối của carboxylic acid X có phân tử khối nhỏ hơn E. c) Dung dịch muối tạo bởi giữa carboxylic acid X và NaOH có môi trường trung tính. d) Chất E có thể được điều chế trực tiếp từ phản ứng ester hoá giữa chất Y với acetic acid. Câu 22: Khi con người sử dụng thức ăn chứa tinh bột, enzyme α-amylase có trong nước bọt thúc đẩy quá trình thuỷ phân tinh bột thành các phân tử nhỏ hơn gồm dextrin và maltose. Quá trình này tiếp tục ở ruột non, nơi phần lớn tinh bột bị thuỷ phân thành glucose. Glucose được hấp thụ vào máu và di chuyển đến các tế bào trong khắp cơ thể. Glucose có thể được sử dụng cho nhu cầu năng lượng hoặc có thể được chuyển đổi thành glycogen lưu trữ trong gan và cơ. a) Tinh bột bị thủy phân bởi enzyme α-amylase hoặc môi trường acid. b) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt vì tinh bột bị thuỷ phân thành glucose. c) Glucose chủ yếu đóng vai trò cung cấp năng lượng cho tế bào. d) Glycogen lưu trữ trong gan và cơ, khi cần thiết có thể chuyển hoá thành glucose để cung cấp năng lượng cho cơ thể. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.