Nội dung text Bài 7. Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể.docx
1. Hai chromatid chị em 2. Hai chromatid không chị em 3. Locus A / locus 1 4. Locus B / locus 2 5. Tâm động 6. Locus D / locus 3 1. DNA (2 nm)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm tiến hành chơi theo hướng dẫn. Bước 3. Báo cáo kết quả: Các nhóm nhanh chóng nộp đáp án cho GV. Bước 4. Kết luận, nhận định: GV nhận xét kết quả của các nhóm, cộng điểm cho nhóm trả lời nhanh và chính xác nhất. Thông qua trò chơi GV dẫn dắt vào bài học: tìm hiểu về cấu trúc, vai trò của NST, sự vận động của NST trong nguyên phân, giảm phân, thụ tinh và ý nghĩa. 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: CẤU TRÚC SIÊU HIỂN VI CỦA NHIỄM SẮC THỂ a. Mục tiêu: - Dựa vào sơ đồ (hoặc hình ảnh), trình bày được cấu trúc siêu hiển vi của NST. - Trình bày được NST là vật chất di truyền. b. Nội dung: GV tổ chức HS làm việc nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1 tìm hiểu hình thái và cấu trúc siêu hiển vi của NST. c. Sản phẩm: Quan sát hình kết hợp xem video để hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1 HÌNH THÁI CỦA NST (Hoặc mở link: https://youtu.be/5bq1To_RKEo?feature=shared) * NST là cấu trúc trong nhân tế bào, dễ bị nhuộm màu (thuốc nhuộm đặc hiệu) * Hình thái NST: - Hai cánh, tâm động → Tạo NST dạng tâm mút (2,5), tâm lệch (3,6) hoặc tâm giữa (1,4). - NST quan sát rõ nhất vào kì giữa phân bào. - Hình thái NST qua các kì phân bào NP: + Kì trung gian: Pha G1: tháo xoắn = tách DNA và protein. Pha S: DNA được tách mạch → nhân đôi Pha G2: dạng sợi mảnh = khó quan sát rõ. + Kì đầu: Các NST kép (1 NST = 2 chromatid) xoắn lại và hiện rõ. + Kì giữa: Các NST kép xoắn cực đại và quan sát rõ nhất ( = 700 nm). + Kì sau và kì cuối bắt đầu tháo xoắn đến sợi mảnh. CẤU TRÚC SIÊU HIỂN VI CỦA NST * Kỳ trung gian (6) - 1NST = 1 DNA (1) + những protein histone (2) + Từng đoạn DNA (147 cặp nucleotide) + 8 protein histone → 1 nucleosome (3) = 10 nm = 100Å).