Nội dung text BÀI 2 ĐỘNG NĂNG - THẾ NĂNG - CƠ NĂNG - HS.docx
BÀI 2: ĐỘNG NĂNG – THẾ NĂNG – CƠ NĂNG I. ĐỘNG NĂNG - Một số vật có động năng: Người chạy bộ Xe chuyển động Máy bay chuyển động Băng chuyền vận chuyển kiện hàng - Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động. - Vật có khối lượng càng lớn chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn. - Động năng của một vật bằng một nửa tích của khối lượng và bình phương vận tốc của vật. Công thức tính động năng: - Trong đó: + dW là động năng của vật [J]. + v là vận tốc của vật trong quá trình chuyển động [m/s]. + m là khối lượng của vật [kg]. II. THẾ NĂNG - Một số vật có thế năng. Khinh khí cầu lơ lửng trên không Đồng hồ treo tường Máy bay đang bay trên không Quả cam trên cây - Thế năng trọng trường, hay gọi tắt là thế năng, là năng lượng vật có được khi ở trên cao so với mặt đất
(hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao). - Vật có khối lượng càng lớn ở độ cao càng cao thì thế năng càng lớn. - Giá trị của thế năng phụ thuộc vào mốc chọn để tính độ cao, hay còn gọi là gốc thế năng. - Thông thường, gốc thế năng được chọn tại mặt đẫt. - Công thức tính thế năng: - Trong đó: + tW là thế năng của vật [J]. + h là độ cao của vật so với mặt đất [m]. + P là trọng lượng của vật với [N]. III. CƠ NĂNG - Trong thực tế, một vật có thể vừa có động năng, vừa có thế năng. ô tô đang chạy trên cầu dù lượn đang lướt trên không vệ tinh nhân tạo quay xung quanh Trái Đất - Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của trọng lực bằng tổng động năng và thế năng trọng trường của vật. IV. SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG 1. Chuyển động của con lắc đơn Cấu tạo gổm một vật nặng được treo ở đầu một sợi dây nhẹ, không dãn. Cách kích thích: Từ vị trí cân bằng O ban đầu, vật nặng được kéo lệch lên một độ cao h tại A rồi thả nhẹ. Khi đó, con lắc sẽ dao động xung quanh O. Chọn gốc thế năng tại O. + Tại A và B thế năng lớn nhất, động năng nhỏ nhất. + Tại O thế năng nhỏ nhất, động năng lớn nhất. + Từ O đến A và từ O đến B (chuyển động từ thấp lên cao) vật nặng có tốc độ giảm dẩn và độ cao tăng dần. Động năng của vật đang chuyên hoá dần thành thế năng.
BÀI TẬP Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án Câu 1: Tìm biểu thức tính thế năng trọng trường của một vật có khối lượng m đặt tại độ cao h, nơi có gia tốc trọng trường g (chọn gốc thế năng tại mặt đất). A. tWPh.= B. tW0 = ,5Ph. C. t 1 WPh. 4= D. tW2Ph.= Câu 2: Động năng là đại lượng được xác định bằng A. nửa tích của khối lượng và vận tốc. B. tích của khối lượng và bình phương một nửa vận tốc. C. tích khối lượng và bình phương vận tốc. D. tích khối lượng và một nửa bình phương vận tốc. Câu 3: Cơ năng của vật chuyển động chỉ chịu tác dụng của trọng lực được xác định bằng công thức A. 21 Phmv. 2W B. 21 Phmv. 2W C. 2 .W11 Phmv 22 D. 2 .W11 Phmv 22 Câu 4: Vật có cơ năng khi A. vật có khả năng sinh công. B. vật có khối lượng lớn. C. vật có tính ì lớn. D. vật có đứng yên. Câu 5: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Khối lượng. B. Trọng lượng riêng. C. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất. D. Khối lượng và vận tốc của vật. Câu 6: Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Khối lượng. B. Vận tốc của vật. C. Khối lượng và chất làm vật. D. Khối lượng và vận tốc của vật. Câu 7: Động năng là dạng năng lượng do vật A. tự chuyển động mà có. B. nhận được từ vật khác mà có. C. đứng yên mà có. D. va chạm mà có. Câu 8: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng? A. Viên đạn đang bay. B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất. Câu 9: Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)? A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà. B. Chiếc lá đang rơi. C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà. D. Quả bóng đang bay trên cao. Câu 10: Trong các vật sau, vật nào không có động năng? A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn. B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.