Nội dung text B18 Duong trung binh cua tam giac.docx
1 Ngày soạn: …/…./ ….. Ngày dạy:…./…../ … BUỔI 18 : ÔN TẬP ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Mô tả được định nghĩa đường trung bình của tam giác. Giải thích được tính chất đường trung bình của tam giác (đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó). - Biết vận dụng kiến thức về đường trung bình của tam giác trong giải toán và giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan. - Rèn kỹ năng: Kỹ năng vẽ hình và kỹ năng chứng minh hình học. 2. Về năng lực: Phát triển cho HS: - Năng lực chung: + Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá nhân trên lớp. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động cặp đôi, nhóm; trao đổi giữa thầy và trò nhằm phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác. - Năng lực đặc thù: + Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: thông qua các bài tính toán, vận dụng các kỹ năng để áp dụng tính nhanh, tính nhẩm + Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo cáo trước tập thể lớp. - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: sử dụng thước đo góc, thước thẳng, eke, rèn luyện năng lực vẽ hình. - Học sinh biết vận dụng tính sáng tạo để giải quyết tình huống của từng bài toán cụ thể nhằm phát triển năng lực sáng tạo. 3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - Thiết bị dạy học:
2 + Về phía giáo viên: bài soạn, tivi hoặc bảng phụ về nội dung bài ôn tập, bảng nhóm, phấn màu, máy soi bài. + Về phía học sinh: Dụng cụ học tập, sách giáo khoa, chuẩn bị bài trước khi đến lớp; vở ghi, phiếu bài tập. - Học liệu: sách giáo khoa, sách bài tập, … III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG Tiết 1 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt Bước 1: GV giao nhiệm vụ: NV1: Nhắc lại khái niệm đường trung bình của tam giác. NV2: Phát biểu tính chất đường trung bình của tam giác. Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: - Hoạt động cá nhân trả lời. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả NV1, 2, HS đứng tại chỗ phát biểu Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả - GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và chốt lại kiến thức. - GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào vở GV vẽ hình minh hoạ đường trung bình của tam giác và ghi lại tính chất bằng ký hiệu. GV chú ý về trường hợp đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba. I. Nhắc lại lý thuyết. 1) Định nghĩa Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối hai cạnh của tam giác. 2) Tính chất Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy. ED A BC ΔABC có D , E lần lượt là trung điểm hai cạnh AB và AC nên DE là đường trung bình của ΔABC Suy ra: //DEBC và 1 2DEBC= Bài tập trắc nghiệm. Giáo viên phát phiếu bài tập trắc nghiệm.
3 HS làm theo nhóm bàn, nộp kết quả. GV chữa nhanh một số bài tập. Câu 1. Cho tam giác ABC có 6 cmBC= , các đường trung tuyến BE , CD . Khi đó độ dài cạnh DE là A. 12 cm . B. 6 cm . C. 3 cm . D. 2 cm . Câu 2 Cho hình vẽ dưới đây. Tìm x . A. 5 cmx= . B. 4 cmx= . C. 8 cmx= . D. 10 cmx= . Câu 3. Cho tam giác đều ABC có chu vi bằng 30 cm . Độ dài đường trung bình ứng với cạnh AB là A. 5 cm . B. 10 cm . C. 6 cm . D. 8 cm . Câu 4. Cho tam giác ABC . Gọi D , E , F lần lượt là trung điểm của AB , AC , BC . Chu vi tam giác DEF là 21 cm . Chu vi tam giác ABC là A. 21 cm . B. 42 cm . C. 46 cm . D. 24 cm . Câu 5. Cho tam giác ABC , đường trung tuyến .AM Gọi D là trung điểm của AM , E là giao điểm của BD và AC . Khi đó tỉ số BE ED bằng A. 2 . B. 3 . C. 4 . D. 1 2 Câu 6. Cho tam giác ABC có 24 cmAB= , 36 cmAC= Kẻ ()BDDACÎ vuông góc với tia phân giác của góc A tại H . Gọi M là trung điểm của BC . Độ dài đoạn thẳng HM là A. 3 cm . B. 6 cm . C. 8 cm . D. 12 cm . Đáp án Bài 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A A B C B