Nội dung text MỤC 7. TỨ GIÁC NỘI TIẾP.pdf
Mục 7. TỨ GIÁC NỘI TIẾP Các kiến thức cơ bản bắt buộc phải nhớ 1. Định nghĩa: Một tứ giác có 4 đỉnh nằm trên một đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn (gọi tắt là tứ giác nội tiếp) 2. Định lí: Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối diện bằng . 180 3. Định lí đảo: Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối diện bằng thì 180 tứ giác đó nội tiếp được đường tròn. BÀI TẬP Bài 152: (53 /89 /SGK T2) Biết ABCD là tứ giác nội tiếp. Hãy điền vào các ô trong trong bảng sau (nếu có thể) Trường hợp Góc 1) 2) 3) 4) 5) 6) A 80 60 95 B 70 40 65 C 105 74 D 75 98 Giải Vận dụng định lí “Trong một tứ giác nội tiếp tổng số đo của hai góc đối diện bằng ” ta tính 180 được số đo của một góc đối khi đã tính số đo của góc kia. * là góc đối của nên A C AC 180 C 180 A 180 80 100 * là góc đối của nên B D B D 180 D 180 B 180 70 110 * AC 180 A 180 C 180 105 75 * B D 180 B 180 D 180 75 105 * AC 180 C 180 A 180 60 120 * B D 180 D 180 B 180 40 140 * AC 180 A 180 C 180 74 106 * A D 180 D 180 B 180 65 115
* AC 180 C 180 A 180 95 85 * B D 180 B 180 D 180 98 82 Trường hợp Góc 1) 2) 3) 4) 5) 6) A 80 75 60 40 106 95 B 70 105 65 82 C 100 105 120 74 85 D 110 75 140 115 98 Bài 153: (54/89/SGK T2) Tứ giác ABCB có . ABC ADC 180 Chứng minh các đường trung trực của AC; BD; AB cùng đi qua một điểm. Giải GT ABCD có ABC ADC 180 KL Trung trực của AC Trung trực của BD Trung trực của AB đồng quy tại một điểm Chứng minh Bài này thuộc thể loại chứng minh các đường thẳng đồng quy. Muốn chứng minh các đường thẳng đồng quy ta vận dụng các định lí: * Định lí về ba đường trung tuyến của tam giác. * Định lí về ba đường phân giác của một tam giác. * Định lí về hai đường phân giác ngoài với một đường phân giác của góc trong không kề. * Định lí về ba đường trung trực của một tam giác. * Định lí về ba đường cao của một tam giác, v.v... Bài này ta vận dụng kiến thức nào trong các kiến thức vừa nêu để giải? Với ABC có hai đường trung trực của hai cạnh AB và BD được cho đường tròn. Do thế không dùng các kiến thức vừa nêu. Bài này chú ý đến giả thiết: “Tứ giác ABCD có ”. ABC ADC 180 Đây là hai góc đối của một tứ giác. Do đó: Tứ giác ABCD có ABC ADC 180 (giả thiết) ABCD nội tiếp được đường tròn (Theo định lí đảo: Nếu một tứ giác có tổng số đo của hai góc đối diện bằng thì 180 tứ giác đó nội tiếp được đường tròn).
Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O nên: cách OA OB OC OD R A, B,C, D đều điểm O O là giao điểm của các đường trung trực của các đoạn thẳng (cạnh của tứ giác) AC, BD, AB. Vì vậy trung trực của AC, BD, AB đồng quy tại O là tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD. Bài 154: (55/89/SGK T2) Cho ABCD là tứ giác nội tiếp đường tròn tâm M. Biết . DAB 80;DAM 30;BMC 70 Hãy tính số đo các góc: MAB, BCM , AMB, DMC, AMD, MCD, BCD Giải ABCD nội tiếp (M) GT DAB 80;DAM 30;BMC 70 KL MAB ? BCM ? AMB ? DMC ? MCD ? BCD ? Ta phải vận dụng những kiến thức cơ bản nào để tính được số đo các góc mà đề bài yêu cầu các kiến thức phải vận dụng để giải bài này là: * Định lí thuận về tứ giác nội tiếp. * Định nghĩa tam giác cân. * Định lí về tổng 3 góc trong của tam giác. * Định lí về hai góc ở đáy của tam giác cân. * Định nghĩa góc đáy. AMD có cân MA MD R AMD tại M (Theo MAD MDA 30 định lí: Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau) AMD có (Theo AMD MAD MDA 180 định lí: Tổng số đo ba góc trong của một tam giác bằng 180 ) AMD 180 MAD MDA 180 30 30 180 60 120 . DAB 80 (giả thiết) MAB 80 MAD 80 30 50 . Vậy . MAB 50 BMC có cân MB MC R BMC tại M (Theo định nghĩa tam giác cân) MBC MCB BMC có BMC MBC MCB 180 (Định lí tổng số đo ba góc trong của một tam giác) 110 2 180 180 70 110 55 2 BCM BMC BCM Vậy . BCM 55
AMB có cân MA MB R AMB tại M (Theo định nghĩa tam giác cân) (Theo MAB MBA định lí: Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau) mà . MAB DAB MAD 80 30 50 MAB có AMB MAB MBA 180 (Định lí tổng số đo ba góc trong của một tam giác bằng ) 180 AMB 180 MAB MBA 180 50 50 180 100 80 Vậy . AMB 80 Ta có DMAAMB BMC CMD 360 (số đo của một góc đáy) CMD 360 DMAAMB BMC 360 120 80 70 360 270 90 . Vậy . CMD 90 MCD cân tại M (Tam giác cân có hai góc MCD MDC ở đáy bằng nhau) 2MCD 180 CMD 180 90 90 90 45 2 MCD 55 45 100 o BCD MCB MCD Vậy . BCD 100 Bài 155: (56/89 /SGK T2) Xem hình 47. Hãy tìm số đo các góc của tứ giác ABCD Giải ABCD nội tiếp (O) GT AB DC E AED 40 AD BC F AEB 20 KL Tính các góc của ABCD Muốn tính được các góc của tứ giác ABCD ta phải giải các phương trình đại số. Đặt . BCE x BCE DCF (hai góc đối đỉnh) DCF x BCE có là góc ngoài ABC đỉnh B nên (Theo ABC 40 x định lí: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó) ADC là góc ngoài đỉnh D của nên . Mà: CDF ADC DCF CFD x 20 ABC ADC 180 (Theo định lí: Tứ giác nội tiếp đường tròn có tổng số đo của hai góc đối diện bằng ). 180 Từ đó ta có: ABC ADC x 40 x 20 2x 60 180 2x 120 x 60 .