PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text TOPIC 23 - TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG.docx

TOPIC 23. QUANTIFIERS (Từ chỉ định lượng) PART 1. GRAMMAR  Definition (Định nghĩa)  Từ I cụm từ chỉ định lượng đứng trước danh từ để chỉ số lượng, khối lượng của danh từ đó.  Đứng sau từ / cụm từ chỉ định lượng là danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được.  Chú ý  Danh từ đếm được (C): là danh từ cụ thể, có hình thức số ít (dùng a / an phía trưóc) và số nhiều (số nhiều thường thêm đuôi s / es) a cat, an apple, three cats, two apples  Danh từ không đếm được (U): không có hình thức số nhiều, không dùng a/ an phía trước. Danh từ không đếm được thường là:  Danh từ trừu tượng: love, beauty, happiness, etc.  Danh từ chỉ chất lỏng: water, milk, oil, etc.  Danh từ chỉ hạt nhỏ: sand, rice, dust, etc.  Danh từ chỉ khối, tảng, miếng: meat, butter, cheese, etc.  Danh từ chỉ chất liệu: metal, gold, glass, etc.  Các danh từ khác: furniture, news, information, money, time, etc.  Quantifiers (Các từ chỉ định lượng cụ thể) I. Đứng sau một số ĐỘNG TỪ nhất định: (một số động từ hay gặp) Some (một vài, một chút, một số) Any (...nào, ...nào không) ✓ Trước danh từ đếm được số nhiều/ không đếm được ✓ Câu khẳng định I have bought some apples. I want to drink some lemonade. ✓ Câu mời, đề nghị, xin phép, câu hỏi để lấy thông tin (WH-question) ✓Trước danh từ đếm được số nhiều/ không đếm được ✓Câu phủ định: I don't have any money. ✓Câu hỏi: Are there any stamps here? ✓ Câu khẳng định (mang nghĩa “bất; kì”, theo
Wouldyou like some cake? Can I have some water, please? Where can I buy some potatoes? sau có thể là danh từ đếm được số ít) Take any book you like.  Some of / Any of + Danh từ đếm được số nhiều (Ns) Some of my friends have already married. Do any of your friends speak Japanese?  Some và Any không cần danh từ theo sau trong trường hợp danh từ đó đã được nhắc đến ở phía trước. Do you hove any money? I want to borrow some. Is there any milk left? No, there isn't any. II. No – None No (không) None (không - 3 trở lên) ✓ Trước danh từ đếm được/ không đếm được ✓ Câu phủ định (= not any) There were no guests in the hall. No student is to leave the room. There is no bread left. ✓ Không có danh từ theo sau ✓ Câu phủ định We have seen some flats but none we like. I thought I had some money but I have none. ✓ Cụm từ: None of + C/ U None of these laptops work/ works. None of the news he told me was interesting. III. Every – Each Every (mọi - nhấn mạnh sự đồng đều) Each (mỗi - nhấn mạnh từng cá nhân) ✓ Trước danh từ đếm được số ít. I know every student in this class. Not/Nearly every room has a nice view. ✓ Trước cụm từ chỉ thời gian, tần suất. The buses go every 15 minutes. We have a picnic every two weeks. ✓ Cụm từ: every one of + Ns Every one of these books is interesting. ✓ Trước danh từ đếm được số ít. Each answer is worth 10 points. ✓ Cuối câu The answers are worth 10 points each. ✓ Sau chủ ngữ số nhiều. They each have their own email address. ✓ Cụm từ: each (one) of + Ns Each (one) of children received a school bag IV. Many - Much - A lot of / Lots of - Plenty of
Many (nhiều) Much (nhiều) A lot of/ Lots of / Plenty of (nhiều/dư thừa) (+)  Trước danh từ đếm được số nhiều Many people gathered here.  Có thể kết hợp cùng “too, so, how”. There’re too many mistakes in my essay.  Cấu trúc: many a + N đếm được số ít Many a pupil comes to class.  Trước danh từ không đếm được.  Thường dùng trong câu phủ định. I don’t have much money.  Có thể kết hợp cùng “too, so, how” There’s so much sugar in my coffee that I can’t drink it. Trước danh từ đếm được số nhiều hoặc không đếm được. Thường dùng trong câu khẳng định. I was given a lot of gifts. I like milk with lots of sugar. We still have plenty of time.  Many / Much / A lot / Lots / Plenty không cần danh từ theo sau trong trường hợp danh từ đó đã được nhắc đến ở phía trước. You can’t take two bottles. We haven’t got many. Do you get any money? - Not much. We needn’t buy any more bread; we’ve got plenty. V. (A) few - (A) little A few (một vài = some) A little (một it = some)  Trước danh từ đếm được số nhiều.  Có thể kết hợp cùng “only” She’s only bought a few apples.  Trước danh từ không đếm được  Có thể kết hợp cùng “only” I’ve only got a little work to do. Few (một vài - không đáng kể = not many) Little (một ít - không đáng kể = not much)  Trước danh từ đếm được số nhiều (thường mang nghĩa phủ định)  Có thể kết hợp cùng “very, so, too” Very few students learn Latin now.  Trước danh từ không đếm được (thường mang nghĩa phủ định)  Có thể kết hợp cùng “very, so, too” There’s too little salt in this soup. VI. Several – All Several (vài - hơn hai) All (tất cả)  Trước danh từ đếm được số nhiều.  Trước danh từ đếm được số nhiều hoác

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.