Nội dung text 18 - KNTT - ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU - GV.docx
Cách 2. Dùng định lý động năng Theo định lý động năng: 21.®®ngo¹i lùcWWAFS khi elctron dừng lại v t = 0 và S max 0®2W 1.®WFS 2 0 1 .. 2mveES2 20 0. 22. vm Sv aeE Quãng đường lớn nhất của quang electron đi trong điện trường là: 2 0 11 . 2.axmSmv eE Ví dụ 2: Xét điện tích dương q chuyển động trong điện trường đều E→ electron chịu tác dụng của trọng lực P→ và lực điện trường () cung chiÒu EFqEF→→→→ vì P→ rất nhỏ so với F→ nên bỏ qua P→ Vì F→ cùng chiều với E→ nên điện tích dương q chuyển động nhanh dần đều. Cách 1. Theo định luật II Newton: .Fma→→ Gia tốc của điện tích dương: .qE a m Cách 2. Dùng định lý động năng Theo định lý động năng: 21.®®ngo¹i lùcWWAFS 2. Chuyển động cong của điện tích trong điện trường đều Chọn hệ trục xOy với gốc O là điểm hạt bắt đầu bay vào điện trường đều, OxE→ . 2.1 Trường hợp: 0vE→→ Xét một điện tích q bất kì có khối lượng m bay vào điện trường đều có cường độ điện trường là E với vận tốc ban đầu theo phương vuông góc với đường sức. Môi trường giữa hai bản cực là chân không, coi trọng lực rất nhỏ so với lực điện. Xét sự chuyển động của điện tích q > 0 thì lực điện và trọng lực tương tự nhau. Phương thẳng đứng, chiều đi xuống. Xét sự chuyển động của điện tích q < 0 thì lực điện và trọng lực cùng phương và ngược chiều nhau theo phương thẳng đứng. Chuyển động của điện tích bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện tương tự như chuyển động ném ngang của một vật khối lượng m trong trường trọng lực Ta có : U FqEq d q F đ v o E + + + + + - F đ v o q E + + + + + + y x O F đ v o M E + H×nh18.4 E→ F→ v→