PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text FP 9 - UNIT 1 - EXERCISES - KEYS.doc

1 FRIENDS PLUS 9 – UNIT 1: THEN AND NOW Exercise 1: Give the correct form of each verb in the brackets. 1. The storm destroyed the sandcastle that we ……………… (build). 2. He ……………… (not / be) to Cape Town before 1997. 3. When she went out to play, she ……………… (do / already) her homework. 4. My brother ate all of the cake that our mum ……………… (make) . 5. The doctor took off the plaster that he ……………… (put on) six weeks before. 6. The waiter brought a drink that I ……………… (not / order). 7. I could not remember the poem we ……………… (learn) the week before. 8. The children collected the chestnuts that ……………… (fall) from the tree. 9. ……………… (he / phone) Sylvie before he went to see her in London? 10. She ……………… (not / ride) a horse before that day. 11. David ……………… (go) home by the time I arrived. 12. David suddenly realised that he ……………… (leave) his laptop on the train. 13. Mum was annoyed because I ……………… (not clean) my room. 14. ……………… (they / study) English before they went to the USA? 15. We were hungry because we ……………… (not eat). KEYS: bài tập này chia thì quá khứ hoàn thành: had + V3/ed - 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động xảy ra trước và kết thúc chia thì quá khứ hoàn thành (had + V3/ed), hành động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn (V2/ed) 1. The storm destroyed the sandcastle that we ……had built………… (build). hành động xảy ra trước: build hành động xảy ra sau: destroy => tạm dịch: Cơn bão đã phá hủy lâu đài cát mà chúng tôi đã xây dựng. * Mẹo: sự việc xảy ra ở quá khứ: QKĐ + that + QKHT 2. He …………hadn’t been…… (not / be) to Cape Town before 1997. before + thời gian ở quá khứ => QKHT => tạm dịch: Anh ấy chưa từng đến Cape Town trước năm 1997. 3. When she went out to play, she ……had already done………… (do / already) her homework. - hành động xảy ra trước: do - hành động xảy ra sau: go out * Mẹo: khi thấy các trạng từ được chia trong thì hiện tại hoàn thành như: already / yet / for / since / just, và có chữ when => thì vế nào chứa các trạng từ đó ta chia thì quá khứ hoàn thành, vế còn lại ta chia thì quá khứ đơn. => tạm dịch: Khi ra ngoài chơi, cô ấy đã làm xong bài tập về nhà. 4. My brother ate all of the cake that our mum ………had made……… (make). - hành động xảy ra trước: make - hành động xảy ra sau: eat * Mẹo: sự việc xảy ra ở quá khứ: QKĐ + that + QKHT => tạm dịch: Anh trai tôi đã ăn hết chiếc bánh mẹ làm. 5. The doctor took off the plaster that he ……had put on………… (put on) six weeks before. - hành động xảy ra trước: put on - hành động xảy ra sau: take off * Mẹo: sự việc xảy ra ở quá khứ: QKĐ + that + QKHT => tạm dịch: Bác sĩ đã tháo lớp thạch cao mà ông đã dán sáu tuần trước.


Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.